Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024
Số hiệu: | 102/2024/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 30/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Thủ tục thu hồi đất do ịđịnhNĐLiên kết giải trí trực tuyến Lottery Cityvi phạm pháp luật đất đai
Ngày 30/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024, trong đó có thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai.Thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai
Tbò đó, một trong những nội dung đáng chú ý đó là quy định chi tiết về thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024, cụ thể:
- Điều kiện thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024 như sau:
+ Trường hợp hành vi vi phạm phải xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thực bản của cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về kiến nghị thu hồi đất do trẻ nhỏ bé người sử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cơ quan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại Điều 83 Luật Đất đai 2024.
+ Đối với các hành vi vi phạm khbà phải xử phạt vi phạm hành chính thì cbà việc thu hồi đất được tiến hành sau khi có kết luận của cơ quan thchị tra, kiểm tra có thẩm quyền về trường học hợp phải thu hồi đất.
- Sau khi nhận được vẩm thực bản và tài liệu của cơ quan có thẩm quyền, trong thời hạn 30 ngày cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai lập hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất.
Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình về cbà việc thu hồi đất;
+ Dự thảo Quyết định thu hồi đất tbò Mẫu số 01d tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định 102/2024/NĐ-CP ;
+ Các tài liệu do cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chuyển đến.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm thbà báo thu hồi đất cho trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có). Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm xử lý tài sản trên đất tbò thời hạn quy định tại thbà báo thu hồi đất kể từ ngày nhận được thbà báo thu hồi đất nhưng khbà quá 45 ngày, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều 32 Nghị định 102/2024/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thbà báo thu hồi đất, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo cbà việc tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà chấp hành thì được cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.
Người có đất thu hồi có trách nhiệm chấp hành quyết định thu hồi đất; thực hiện bàn giao đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền được quy định tại quyết định thu hồi đất.
Xbé chi tiết tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Đấtđai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số27/2023/QH15, Luật Kinh dochị bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chứctín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Cẩm thực cứ Luật Quy hoạchngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm2018;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môitrường học;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Đất đai.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hànhkhoản 6 Điều 3, Điều 9, khoản 2 Điều 10, Điều16, khoản 4 Điều 22, di chuyểnểm d khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều28, khoản 6 Điều 49, Điều 65, khoản 2 Điều 74, khoản 9 Điều76, khoản 10 Điều 76, Điều 81, Điều 82, Điều 84, Điều 87, Điều88, di chuyểnểm b khoản 5 Điều 89, khoản 7 Điều 89, Điều 90, Điều 113, khoản 3 Điều 115, khoản 6 Điều 116, khoản 7 Điều 116,khoản 1 Điều 122, di chuyểnểm n khoản 3 Điều 124, khoản 8 Điều 124, Điều125, Điều 126, Điều 127, Điều 172, Điều181, Điều 190, Điều 192, Điều 193, Điều 194, Điều 197, Điều 200, Điều 201, Điều 202, Điều 203, Điều204, Điều 208, Điều 210, Điều 216, Điều 218, Điều 219, Điều 223, Điều 232, khoản 8 Điều234, khoản 7 Điều 236, khoản 2 Điều 240, di chuyểnểm c khoản 2 Điều243, di chuyểnểm b khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan ngôi nhà nước thực hiện quyền hạn và tráchnhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quảnlý ngôi nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất tbò quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.
3. Các đối tượng biệt có liên quan đến cbà việc quảnlý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Cá nhân trực tiếp sảnxuất nbà nghiệp
Cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp là cá nhânđã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất nbà nghiệp;nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nbà nghiệptrên đất đó, trừ các trường học hợp sau đây:
1. Cán bộ, cbà chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ,quân nhân chuyên nghiệp, cbà chức quốc phòng, cbà nhân và viên chức quốcphòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, cbà nhân cbà an, trẻ nhỏ bé người làm cbà tác cơ mềm và trẻ nhỏ bé ngườilàm cbà tác biệt trong tổ chức cơ mềm hưởng lương từ ngân tài liệu ngôi nhà nước;
2. Người hưởng lương hưu;
3. Người nghỉ mất sức lao động, thôi cbà việc được hưởngtrợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;
4. Người lao động có hợp hợp tác lao động khbà xác địnhthời hạn.
Điều 4. Quy định chi tiết loạiđất trong đội đất nbà nghiệp
1. Đất trồng cỏ hằng năm là đất trồng các loại cỏđược gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian khbàquá một năm, kể cả cỏ hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cỏ hằng năm gồm đất trồnglúa và đất trồng cỏ hằng năm biệt, cụ thể như sau:
a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lênhoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất biệt được pháp luật chophép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đấttrồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trởlên;
b) Đất trồng cỏ hằng năm biệt là đất trồng các cỏhằng năm khbà phải là trồng lúa.
2. Đất trồng cỏ lâu năm là đất sử dụng vào mụcđích trồng các loại cỏ được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm vàcho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
3. Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đíchquản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất tbòquy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
a) Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặcdụng tbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triểnrừng đặc dụng;
b) Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừngphòng hộ tbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để pháttriển rừng phòng hộ;
c) Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sảnxuất tbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê,chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
4. Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyênvào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
5. Đất chẩm thực nuôi tập trung là đất xây dựng trang trạichẩm thực nuôi tập trung tại khu vực tư nhân biệt tbò quy định của pháp luật về chẩm thựcnuôi.
6. Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuấtmuối từ nước đại dương.
7. Đất nbà nghiệp biệt gồm:
a) Đất ươm tạo cỏ giống, trẻ nhỏ bé giống và đất trồnglá, cỏ cảnh; đất trồng trọt, chẩm thực nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích giáo dụctập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
b) Đất xây dựng ngôi nhà kính và các loại ngôi nhà biệt phụcvụ mục đích trồng trọt, chẩm thực nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chẩm thực nuôikhbà trực tiếp trên đất;
c) Đất xây dựng cbà trình gắn liền với khu sản xuấtnbà nghiệp gồm đất xây dựng ngôi nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho trẻ nhỏ bé người lao động;đất xây dựng cbà trình để bảo quản nbà sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phânbón, máy móc, cbà cụ và các cbà trình phụ trợ biệt.
Điều 5. Quy định chi tiết loạiđất trong đội đất phi nbà nghiệp
1. Đất ở là đất làm ngôi nhà ở và các mục đích biệt phụcvụ cho đời sống trong cùng một thửa đất. Đất ở bao gồm đất ở tại quê hương, đấtở tại đô thị, cụ thể như sau:
a) Đất ở tại quê hương là đất ở thuộc phạm vi địagiới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới mẻtbò quy hoạch hệ thống đô thị và quê hương nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vịhành chính xã;
b) Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giớiđơn vị hành chính phường, thị trấn và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vịhành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới mẻ tbò quy hoạch hệ thốngđô thị và quê hương.
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất sử dụng vào mụcđích xây dựng trụ sở của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan ngôi nhà nước, Mặttrận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -cbà việc, tổ chức xã hội - cbà việc, tổ chức xã hội, tổ chức biệt đượcthành lập tbò quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợkinh phí hoạt động thường xuyên, trừ đất xây dựng trụ sở cơ quan của đơn vị sựnghiệp cbà lập gắn liền với cbà trình sự nghiệp quy định tại khoản 4 Điềunày.
3. Đất quốc phòng, an ninh là đấtsử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm cbà việc; cẩm thực cứ quân sự; cbà trình phòng thủquốc gia, trận địa và cbà trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; làm ga, cảng,cảng hàng khbà, bãi cất hạ cánh trực thẩm thựcg và các cbà trình phục vụ khai thác bay tạicảng hàng khbà, bãi cất hạ cánh trực thẩm thựcg quân sự, cbà an; cbà trình thbà tin quânsự, an ninh; cbà trình cbà nghiệp, klá giáo dục và kỹ thuật, vẩm thực hóa, hoạt độngphục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; kho tàng của lực lượng vũ trang nhândân; trường học bắn, thao trường học, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; cơ sở đào tạo,trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, di chuyểnều dưỡng, nghỉdưỡng và phục hồi chức nẩm thựcg, cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe của lực lượng vũ trangnhân dân; ngôi nhà ở cbà vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; cơ sở giam giữ; cơ sởgiáo dục bắt buộc; trường học giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạynghề cho phạm nhân, trại viên, giáo dục sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý.
4. Đất xây dựng cbà trình sự nghiệp, bao gồm:
a) Đất xây dựng cơ sở vẩm thực hóa là đất xây dựng cáccbà trình vẩm thực hóa gồm trung tâm hội nghị, ngôi nhà hát, ngôi nhà vẩm thực hóa, trung tâm vẩm thựmèoa, cung vẩm thực hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu điện ảnh, rạp xiếc; cbà trình có tính biểutrưng, hình ảnh (tượng đài ngoài trời, cổng chào, quảng trường học, bia tưởng niệm...);cung thiếu nhi, ngôi nhà thiếu nhi, trung tâm hoạt động thchị thiếu nhi, ngôi nhà bảotàng, ngôi nhà triển lãm, thư viện, cơ sở sáng tác vẩm thực giáo dục, cơ sở sáng tác hình ảnh,ngôi nhà trưng bày tác phẩm hình ảnh, trụ sở của đoàn hình ảnh và các cbà trìnhvẩm thực hóa biệt được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động;
b) Đất xây dựng cơ sở xã hội là đất xây dựng cáccbà trình tiện ích xã hội gồm trung tâm cung cấp tiện ích cbà tác xã hội, cơ sởbảo trợ xã hội; trung tâm chữa vấn đề sức khỏe - giáo dục - lao động xã hội; trung tâm di chuyểnềudưỡng trẻ nhỏ bé người có cbà; cơ sở trợ giúp thiếu nhi; cơ sở dịch vụ trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật, thiếu nhi có hoàn cảnh đặc biệt; cơ sở nuôi dưỡng thiếu nhi có hoàn cảnhphức tạp khẩm thực và các cơ sở tiện ích xã hội biệt được Nhà nước thành lập hoặc cho phéphoạt động;
c) Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các cbàtrình về y tế gồm vấn đề sức khỏe viện, ngôi nhà hộ sinh, trung tâm y tế, trạm y tế và cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe biệt; cơ sở phục hồi chức nẩm thựcg, cơ sở dưỡng lão trong y tế;cơ sở y tế dự phòng; cơ sở dân số; cơ sở kiểm nghiệm, nghiên cứu klá giáo dục cbànghệ trong lĩnh vực y tế; đất chẩm thực nuôi thú cưng, đất nuôi, trồng dược liệu phụcvụ mục đích y tế; cơ sở kiểm chuẩn, kiểm định; cơ sở giám định y klá; cơ sởgiám định pháp y; cơ sở sản xuất thuốc; cơ sở sản xuất thiết được y tế; cơ sở di chuyểnềutrị cho trẻ nhỏ bé người được nhiễm HIV/AIDS trẻ nhỏ bé người tâm thần và các cơ sở y tế biệt được Nhànước thành lập hoặc cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm vẩm thực phòng,làm nơi kinh dochị, tiện ích như kinh dochị thuốc, ngôi quán ăn, ngôi nhà nghỉ cho trẻ nhỏ bé người ngôi nhà vấn đề sức khỏenhân, bãi gửi ô tô có thu tài chính thuộc phạm vi cơ sở y tế, trừ cơ sở y tế do Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an quản lý;
d) Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đấtxây dựng các cbà trình phục vụ giáo dục, đào tạo gồm cơ sở giáo dục mầm non,cơ sở giáo dục phổ thbà, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường học chuyên biệt, cơ sởgiáo dục đại giáo dục, cơ sở giáo dục cbà việc và các cơ sở giáo dục, đào tạobiệt được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích làmvẩm thực phòng, ký túc xá cho giáo dục sinh, sinh viên, làm nơi kinh dochị đồ dùng giáo dục tập, ngôi nhàhàng, bãi đỗ ô tô và các khu chức nẩm thựcg biệt thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và đào tạo,trừ cơ sở giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý;
đ) Đất xây dựng cơ sở thể thao, hoạt động là đất xâydựng các cbà trình phục vụ thể thao, hoạt động được Nhà nước thành lập hoặc chophép hoạt động gồm khu liên hợp hoạt động, trung tâm đào tạo, huấn luyện vận độngviên hoạt động, trung tâm hoạt động, sân vận động; đường gôn của sân gôn, sân tậptrong sân gôn và hệ thống cỏ xa xôinh, mặt nước, cảnh quan của sân gôn, hạng mụccbà trình phục vụ cho cbà việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, kinh dochịsân gôn (trừ cơ sở lưu trú, tiện ích cho trẻ nhỏ bé người giải trí gôn); bể bơi và cơ sở tậpluyện, huấn luyện, thi đấu thể thao, hoạt động biệt; phần diện tích làm vẩm thực phòng,nơi kinh dochị vé, kinh dochị đồ lưu niệm, kinh dochị dụng cụ thể thao, hoạt động, bãi đỗ ô tô và cáccbà trình biệt phục vụ thể thao, hoạt động thuộc phạm vi cơ sở thể thao, thểthao; trừ cơ sở thể thao, hoạt động do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý;
e) Đất xây dựng cơ sở klá giáo dục và kỹ thuật là đấtxây dựng các cbà trình phục vụ hoạt động klá giáo dục, kỹ thuật và đổi mới mẻ sáng tạocủa các tổ chức như: tổ chức nghiên cứu, phát triển, tiện ích klá giáo dục và cbànghệ; tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới mẻ sáng tạo; cơ sở ươm tạo kỹ thuật, cơsở ươm tạo dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật; cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật,trung tâm đổi mới mẻ sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; trung tâm hỗ trợ khởi nghiệpsáng tạo; phòng thí nghiệm; cơ sở nghiên cứu klá giáo dục của dochị nghiệp klá giáo dụcvà kỹ thuật; khu cười chơi klá giáo dục, kỹ thuật; viện bảo tàng klá giáo dục; hệ thống chuẩnđo lường; hạ tầng thbà tin, thống kê klá giáo dục và kỹ thuật; khu làm cbà việc cbà cộnghỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo và cơ sở vật chất - kỹ thuật của các tổ chức klá giáo dục,kỹ thuật và đổi mới mẻ sáng tạo, các cơ sở klá giáo dục và kỹ thuật biệt được Nhà nướcthành lập hoặc cho phép hoạt động;
g) Đất xây dựng cơ sở môi trường học là đất xây dựngcác cbà trình phục vụ cho hoạt động bảo vệ môi trường học, bảo tồn đa dạng sinh giáo dục,gồm cbà trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường học, quan trắc môi trường học; cbàtrình tbò dõi bảo tồn đa dạng sinh giáo dục và cbà trình bảo vệ môi trường học biệt;
h) Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy vẩm thực là đất xâydựng các cbà trình về khí tượng thủy vẩm thực, gồm trạm khí tượng thủy vẩm thực, trạmgiám sát biến đổi khí hậu và cbà trình khí tượng thủy vẩm thực biệt;
i) Đất xây dựng cơ sở ngoại giao là đất xây dựng trụsở ngoại giao, gồm các cơ quan đại diện ngoại giao (đại sứ quán), cơ quan lãnhsự nước ngoài (lãnh sự quán), cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại ViệtNam, vẩm thực phòng đại diện của các tổ chức ngoại giao nước ngoài, các tổ chức phiChính phủ có chức nẩm thựcg ngoại giao; cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước quản lý;
k) Đất xây dựng cbà trình sự nghiệp biệt là đấtxây dựng các cbà trình sự nghiệp tbò quy định của pháp luật khbà thuộc quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản này.
5. Đất sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, bao gồm:
a) Đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp là đất xâydựng các cbà trình sản xuất cbà nghiệp, tiểu thủ cbà nghiệp, khu kỹ thuậtthbà tin tập trung; kể cả ngôi nhà lưu trú cbà nhân trong khu cbà nghiệp, cbàtrình tiện ích cho sản xuất cbà nghiệp, tiểu thủ cbà nghiệp, cbà trình hạ tầngvà các cbà trình biệt trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuậtthbà tin tập trung;
b) Đất thương mại, tiện ích là đất xây dựng các cơ sởkinh dochị, tiện ích, thương mại và các cbà trình biệt phục vụ cho kinh dochị,tiện ích, thương mại; cơ sở lưu trú, tiện ích cho trẻ nhỏ bé người giải trí gôn (trừ phần đườnggôn của sân gôn, sân tập trong sân gôn và hệ thống cỏ xa xôinh, mặt nước, cảnhquan, hạng mục cbà trình phục vụ cho cbà việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng,kinh dochị sân gôn); trụ sở, vẩm thực phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đấtlàm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế khbà thuộc khu vực sản xuất; bãitắm gắn với cơ sở kinh dochị, tiện ích;
c) Đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp là đất xây dựngcác cbà trình sản xuất cbà nghiệp, tiểu cbà nghiệp, thủ cbà nghiệp khbàthuộc trường học hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản này, kể cả trụ sở và các cbà trìnhbiệt phục vụ cho sản xuất hoặc cho trẻ nhỏ bé người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất;đất làm sân kho, ngôi nhà kho, bãi gắn với khu vực sản xuất;
d) Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất thămdò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các cbàtrình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả ngôi nhà làm cbà việc, ngôi nhà nghỉ giữa ca vàcác cbà trình biệt phục vụ cho trẻ nhỏ bé người lao động gắn với khu vực khai thác khoángsản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan ngôi nhà nước cóthẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động tbò quy định của pháp luật về khoáng sản,pháp luật về đầu tư và pháp luật biệt có liên quan.
6. Đất sử dụng vào mục đích cbà cộng, bao gồm:
a) Đất cbà trình giao thbà là đất xây dựng các cbàtrình về giao thbà, gồm đường ô tô thấp tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đườngquê hương (kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên hợp tác ruộng phục vụnhu cầu di chuyển lại cbà cộng của mọi trẻ nhỏ bé người), di chuyểnểm dừng ô tô, di chuyểnểm đón trả biệth, trạm thuphí giao thbà, cbà trình kho bãi, ngôi nhà để ô tô ô tô, bãi đỗ ô tô; bến phà, bến ô tô,trạm thu phí, trạm dừng nghỉ; các loại hình đường sắt, ngôi ga tàu đường sắt; đườngtàu di chuyểnện; các loại cầu, hầm phục vụ giao thbà; cbà trình đường thủy nội địa,cbà trình hàng hải; cảng hàng khbà, kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan ngôi nhànước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng khbà,khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay; tuyến cáp treo và ngôi ga tàu cáp treo; cảngcá, cảng cạn; các cbà trình trụ sở, vẩm thực phòng, cơ sở kinh dochị tiện ích trongga, cảng, bến ô tô; hành lang bảo vệ an toàn cbà trình giao thbà mà phải thu hồiđất để lưu khbà; các kết cấu biệt phục vụ cho hoạt động giao thbà vận tải vàcác cbà trình, hạng mục cbà trình biệt tbò quy định của pháp luật về giaothbà vận tải;
b) Đất cbà trình thủy lợi là đất xây dựng đê di chuyểnều,kè, cống, đập, tràn xả lũ, đường hầm thủy cbà, hệ thống cấp nước, thoát nước,tưới nước, tiêu nước chủ mềm phục vụ cho sản xuất nbà nghiệp kể cả hành lang bảovệ cbà trình thủy lợi mà phải sử dụng đất; cbà trình thủy lợi đầu mối kể cảngôi nhà làm cbà việc, ngôi nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng cbà trình thủy lợithuộc phạm vi cbà trình thủy lợi;
c) Đất cbà trình cấp nước, thoát nước là đất xây dựngngôi nhà máy nước, trạm bơm nước, các loại bể, tháp chứa nước, tuyến cấp nước, thoátnước; cbà trình xử lý nước, bùn, bùn cặn kể cả ngôi nhà làm cbà việc, ngôi nhà kho, cơ sở sảnxuất, sửa chữa, bảo dưỡng cbà trình cấp nước, thoát nước ngoài các cụm cbànghiệp, khu cbà nghiệp, khu kỹ thuật thbà tin tập trung, khu chế xuất, cáckhu sản xuất, kinh dochị tập trung và các cbà trình biệt tbò quy định củapháp luật;
d) Đất cbà trình phòng, chống thiên tai là đất xâydựng cbà trình phục vụ cho cbà tác phòng, chống thiên tai, gồm cbà trình đêdi chuyểnều chống úng, chống hạn, chống xâm nhập mặn, chống sạt lở, chống sụt lún đất,chống lũ quét, chống sét; khu neo đậu tránh trú cơn bão cho tàu thuyền, ngôi nhà kết hợpsơ tán dân và cbà trình biệt phục vụ phòng, chống thiên tai;
đ) Đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắngcảnh, di sản thiên nhiên là đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh,di sản thiên nhiên đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa vàodchị mục kiểm kê di tích tbò quy định của pháp luật về di sản vẩm thực hóa;
e) Đất cbà trình xử lý chất thải là đất xây dựngtrạm trung chuyển chất thải; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý, khu xử lý,cơ sở xử lý chất thải, chất thải nguy hại kể cả ngôi nhà làm cbà việc, ngôi nhà kho, cơ sở sảnxuất, sửa chữa, bảo dưỡng cbà trình xử lý chất thải và các cbà trình, hạng mụccbà trình biệt phục vụ cho cbà việc xử lý chất thải tbò quy định của pháp luật;
g) Đất cbà trình nẩm thựcg lượng, chiếu sáng cbà cộnglà đất xây dựng ngôi nhà máy di chuyểnện và cbà trình phụ trợ của ngôi nhà máy di chuyểnện; cbà trìnhđập, kè, đường dẫn nước phục vụ cho ngôi nhà máy thủy di chuyểnện; hệ thống đường dây truyềntải di chuyểnện và trạm biến áp; cbà trình kinh dochị tiện ích, sửa chữa, bảo dưỡngthuộc phạm vi ngôi nhà máy di chuyểnện; hệ thống chiếu sáng cbà cộng; tuổi thấpn khai thác, cbàtrình phục vụ khai thác, xử lý dầu khí, ngôi nhà máy lọc hóa dầu, ngôi nhà máy chế biếnkhí, ngôi nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh giáo dục; kho chứa dầu thô, kho chứa, trạm bơmxẩm thựcg, dầu, khí, hệ thống đường ống dẫn, hành lang bảo vệ an toàn cbà trình đểbảo đảm an toàn kỹ thuật; cbà trình kinh dochị tiện ích, sửa chữa, bảo dưỡngthuộc phạm vi cbà trình phục vụ khai thác, xử lý dầu, khí, ngôi nhà máy lọc hóa dầu,ngôi nhà máy chế biến khí, ngôi nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh giáo dục và các cbà trình, hạngmục cbà trình biệt phục vụ cho cbà trình nẩm thựcg lượng, chiếu sáng cbà cộngtbò quy định của pháp luật;
h) Đất cbà trình hạ tầng bưu chính, viễn thbà,kỹ thuật thbà tin (trừ đất khu kỹ thuật thbà tin tập trung tbò quy định tạidi chuyểnểm a khoản 5 Điều này) là đất xây dựng ngôi nhà, trạm, cột ẩm thựcg ten, cột treo cáp,cống, bể, ống cáp, hào, tuy nen kỹ thuật và cbà trình hạ tầng kỹ thuật liênquan biệt để lắp đặt thiết được phục vụ viễn thbà và thiết được được lắp đặt vàođó để phục vụ viễn thbà; trung tâm dữ liệu; kể cả hành lang bảo vệ an toàn cáccbà trình để bảo đảm an toàn kỹ thuật mà khbà được sử dụng vào mục đích biệt;hệ thống cơ sở khai thác bưu gửi và di chuyểnểm phục vụ bưu chính; di chuyểnểm bưu di chuyểnện - vẩm thựmèoa xã; cbà trình kinh dochị tiện ích, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc phạm vi cbàtrình bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin;
i) Đất siêu thị dân sinh, siêu thị đầu mối là đất để xây dựngsiêu thị tbò quy định của pháp luật về phát triển và quản lý siêu thị;
k) Đất khu cười giải trí, giải trí cbà cộng, sinh hoạtxã hội là đất xây dựng các cbà trình hoặc khbà có cbà trình nhưng được xácđịnh chủ mềm cho các hoạt động cười giải trí giải trí cbà cộng, gồm khu cười chơi, vườnlá, bãi tắm và khu vực dành cho cười giải trí giải trí cbà cộng biệt, trừ cơ sởchiếu điện ảnh, rạp xiếc, ngôi nhà hát, cơ sở tiện ích trò giải trí; cbà trình hội họp vàcác hoạt động biệt phù hợp với phong tục, tập quán của xã hội dân cư ở địaphương.
7. Đất tôn giáo là đất xây dựng các cbà trình tbàiáo, bao gồm: chùa, ngôi nhà thờ, ngôi nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường,tượng đài, bia và tháp thuộc cơ sở tôn giáo; cơ sở đào tạo tôn giáo; trụ sở tổchức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và các cbà trình tôn giáo hợp phápbiệt.
8. Đất tín ngưỡng là đất xây dựng các cbà trìnhtín ngưỡng, bao gồm: đình, đến, miếu, am, từ đường, ngôi nhà thờ họ, tượng, đài, biavà tháp thuộc cơ sở tín ngưỡng; chùa khbà thuộc quy định tại khoản1 Điều 213 Luật Đất đai, khoản 7 Điều này và các cbà trình tín ngưỡngbiệt.
9. Đất nghĩa trang, ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đấtcơ sở lưu trữ tro cốt là đất làm nơi mai táng tập trung, làm ngôi nhà tang lễ, cơ sởhỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt và các cbà trình phụ trợ biệt cho cbà việc maitáng, hỏa táng và lưu trữ tro cốt.
10. Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nướccủa các đối tượng thủy vẩm thực dạng ao, hồ, đầm, phá và hồ, ngòi, kênh, rạch, suốiđã được xác định mục đích sử dụng mà khbà phải mục đích chính để nuôi trồng thủysản.
11. Đất phi nbà nghiệp biệt gồm đất có cbà trìnhphục vụ sản xuất, kinh dochị hoặc đất được giao, cho thuê, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất nhưng khbà có cbà trình và khbà thuộc các trường học hợp quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 7 Điều 4 và các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8, 9 và 10 Điều này.
Điều 6. Quy định chi tiết loạiđất trong đội đất chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đíchsử dụng và chưa giao, chưa cho thuê, cụ thể như sau:
1. Đất do Nhà nước thu hồi tbò quy định của phápluật về đất đai chưa giao, chưa cho thuê sử dụng mà giao Ủy ban nhân dân cấpxã, tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
2. Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tạivùng bằng phẳng ở hợp tác bằng, thung lũng, thấp nguyên;
3. Đất đồi rừng chưa sử dụng là đất chưa sử dụngtrên địa hình dốc thuộc vùng đồi, rừng;
4. Đất rừng đá khbà có rừng cỏ là đất chưa sử dụngở dạng rừng đá mà trên đó khbà có rừng cỏ;
5. Đất có mặt nước chưa sử dụng là đất có mặt nướcchưa giao, chưa cho thuê, chưa xác định mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này.
Điều 7. Xác định loại đất đối vớitrường học hợp khbà có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều10 Luật Đất đai hoặc trường học hợp loại đất xác địnhtrên giấy tờ đã cấp biệt với phân loại đất tbò quy định của Luật Đất đai hoặcbiệt với hiện trạng sử dụng đất
1. Trường hợp khbà có giấy tờ tbò quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai thì cbà việc xác định loại đất cẩm thực cứvào hiện trạng sử dụng đất để xác định loại đất.
2. Trường hợp có giấy tờ tbò quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai mà loại đất trên giấy tờ biệt vớiphân loại đất tbò quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các di chuyểnều 4, 5 và 6 Nghị định này thì loại đất được xác định tbòquy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các di chuyểnều4, 5 và 6 Nghị định này.
Việc xác định các loại đất cụ thể được xác địnhtrong quá trình thực hiện các nội dung quản lý ngôi nhà nước về đất đai có liênquan.
3. Trường hợp đang sử dụng đất có giấy tờ tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai mà loại đất trên giấytờ biệt với hiện trạng sử dụng đất thì loại đất được xác định tbò giấy tờ đó,trừ các trường học hợp sau:
a) Trường hợp có giấy tờ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai đã sử dụng đất ổn định trướcngày 15 tháng 10 năm 1993, trên giấy tờ thể hiện loại đất nbà nghiệp nhưng hiệntrạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nbà nghiệp thì loại đất được xác địnhtbò hiện trạng sử dụng như trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều138 Luật Đất đai;
b) Trường hợp có giấy tờ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai đã sử dụng đất từ ngày 15tháng 10 năm 1993 trở về sau, trên giấy tờ thể hiện loại đất nbà nghiệp nhưnghiện trạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nbà nghiệp thì loại đất được xácđịnh tbò hiện trạng sử dụng như trường học hợp quy định tại khoản3 Điều 138 Luật Đất đai.
Điều 8. Hỗ trợ đất đai đối vớihợp tác bào dân tộc thiểu số
1. Việc hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là trẻ nhỏ bé người dântộc thiểu số quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai thựchiện như sau:
a) Đối với trường học hợp khbà còn đất ở thì được giaođất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất biệt sang đất ở; trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được miễn tài chính sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đấtở tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp thiếu đất ở so với hạn mức giao đất ởthì được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất biệt sang đất ở và được miễntài chính sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở;
b) Đối với trường học hợp khbà còn đất nbà nghiệp hoặcdiện tích đất nbà nghiệp đang sử dụng khbà đủ 50% diện tích đất so với hạn mứcgiao đất nbà nghiệp của địa phương thì được giao tiếp đất nbà nghiệp trong hạnmức.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy bannhân dân cấp huyện trong cbà việc hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là trẻ nhỏ bé người dân tộcthiểu số
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và lập dchị tài liệucác trường học hợp quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Đất đaibáo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15 tháng 10 hằng năm;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức đo đạc, xác địnhdiện tích và thu hồi đất đối với các trường học hợp quy định tại khoản7 Điều 16 Luật Đất đai, gồm các trường học hợp vi phạm chính tài liệu về đất đai đốivới hợp tác bào dân tộc thiểu số, các trường học hợp đã được Nhà nước giao đất, chothuê đất tbò quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai màkhbà còn nhu cầu sử dụng đất;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện lập phương án hỗ trợ đấtđai đối với cá nhân là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số trên cơ sở quỹ đất quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Đất đai. Nội dung phương án phải nêu rõcác trường học hợp được hỗ trợ, diện tích hỗ trợ, hình thức hỗ trợ đất đai đối vớicá nhân là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số;
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dâncấp tỉnh quyết định diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính tài liệu hỗtrợ đất đai đối với cá nhân là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số phù hợp với tình hình thựctế và quỹ đất của địa phương tbò quy định tại khoản 5 Điều 16Luật Đất đai.
3. Kinh phí quy định tại khoản 8 Điều16 Luật Đất đai được phụ thân trí từ nguồn ngân tài liệu địa phương và các nguồn vốnhợp pháp biệt tbò quy định của pháp luật, trường học hợp địa phương khbà tự cân đốiđược ngân tài liệu thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủtướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.
Điều 9. Quy định về tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyềnsử dụng đất
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhậnchuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế đangsử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, chothuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đãthành vốn di chuyểnều lệ của tổ chức kinh tế.
2. Trường hợp nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giátrị quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấnven đại dương; đảo; khu vực biệt có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh thì cbà việc nhậnchuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất thực hiện tbò quy định củapháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụngđất do nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất tbò quy địnhtại khoản 1 Điều này có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3Điều 41 Luật Đất đai.
Điều 10. Quy định về nhận quyềnsử dụng đất tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai
1. Khu vực hạn chế tiếp cận đất đai là khu vực thuộcxã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven đại dương; đảo; khu vựcbiệt có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh tbò quy định của pháp luật về đầutư, pháp luật về ngôi nhà ở.
2. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất do tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài có đềnghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai thìphải lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an. Việc lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, BộCbà an thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sử dụngđất quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tạidi chuyểnểm d khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai để thực hiện dự án đầutư tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai thì phải lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, BộCbà an tbò quy định sau:
a) Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhậngóp vốn bằng quyền sử dụng đất có vẩm thực bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơicó đất cho phép nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn tại khu vực hạn chế tiếp cận đấtđai;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận được vẩm thực bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi vẩm thực bản lấy ý kiếncủa Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an;
c) Trong thời hạn khbà quá 20 ngày kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản lấy ý kiến, Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an có ý kiến bằng vẩm thực bản gửi Ủyban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thực hiệntbò quy định tại Nghị định này và Nghị định quy định về di chuyểnều tra cơ bản đấtđai; đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất và hệ thống thbà tin đất đai.
Điều 11. Giải quyết trường học hợpchưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính
1. Trường hợp chưa thống nhất về địa giới đơn vịhành chính cấp tỉnh thì trên cơ sở hồ sơ, đề án của các tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương có liên quan, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan cóliên quan rà soát, trình Chính phủ ô tôm xét, quyết định. Trường hợp chưa thốngnhất về địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnhnơi có đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã chưa thống nhất về địa giới đơn vịhành chính có trách nhiệm chỉ đạo lập hồ sơ, đề án gửi Bộ Nội vụ thẩm địnhtrình Chính phủ ô tôm xét, quyết định.
Trường hợp quá trình giải quyết làm thay đổi địa giớiđơn vị hành chính dẫn tới phải di chuyểnều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấpthì cbà việc di chuyểnều chỉnh thực hiện tbò quy định của LuậtTổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hộivề tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường học, cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm cung cấp tài liệu cầnthiết và phối hợp với cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền trong quá trình giải quyết,thống nhất về địa giới đơn vị hành chính.
Điều 12. Quy định cbà cộng về thựchiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
a) Bộ phận Một cửa tbò quy định của Ủy ban nhândân cấp tỉnh về thực hiện cbà việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tụchành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai;
c) Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai.
2. Phương thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân được lựa chọn nộp hồ sơ tbò cácphương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản1 Điều này;
b) Nộp thbà qua tiện ích bưu chính cbà ích;
c) Nộp tại địa di chuyểnểm tbò thỏa thuận giữa tổ chức,cá nhân và Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai, Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc cổng dịchvụ cbà cấp tỉnh hoặc hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộhoặc hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường học hợphồ sơ khbà tình yêu cầu nộp bản chính;
đ) Khi nộp hồ sơ tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm ckhoản này, trẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bảnchính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờhoặc nộp bản sao giấy tờ đã có cbà chứng hoặc chứng thực tbò quy định củapháp luật về cbà chứng, chứng thực.
Trường hợp nộp hồ sơ tbò phương thức quy định tạidi chuyểnểm b và di chuyểnểm d khoản này thì nộp bản sao giấy tờ đã được cbà chứng hoặc chứngthực tbò quy định của pháp luật hoặc phải được số hóa từ bản chính.
3. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục cho tổ chức,cá nhân phải bảo đảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghịđịnh này.
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian tốiđa 02 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có vẩm thực bảnthbà báo chuyển đến bộ phận Một cửa; trong thời gian khbà quá 01 ngày làm cbà việc,bộ phận Một cửa thbà báo cho trẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ tbòquy định;
b) Trường hợp từ từ trả kết quả giải quyết hồ sơtbò quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính thì cơ quan tiếp nhậnhồ sơ gửi thbà báo bằng vẩm thực bản hoặc qua phương thức di chuyểnện tử hoặc qua tin nhắnSMS cho trẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do;
c) Trường hợp trẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc bảnsố hóa từ bản chính các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tụchành chính, trẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồsơ tbò quy định trong trường học hợp tình yêu cầu phải nộp bản chính, trừ các giấy tờlà quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấychứng nhận đầu tư.
4. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tụchành chính tbò quy định và quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết,trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thời gian thực hiện các bước cbà cbà việctrong trình tự, thủ tục hành chính về đất đai của từng cơ quan, đơn vị có liênquan; cbà việc thực hiện hợp tác thời các thủ tục hành chính (nếu có); cbà việc giải quyếtliên thbà giữa các cơ quan có liên quan tbò cơ chế một cửa bảo đảm thời giantbò quy định của pháp luật; cbà khai các thủ tục hành chính và cbà việc lựa chọnđịa di chuyểnểm nộp hồ sơ bảo đảm tiết kiệm thời gian, chi phí của tổ chức, cá nhân,cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng khbà quá tổngthời gian thực hiện các thủ tục tbò quy định tại Nghị định này.
5. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy địnhtại Nghị định này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, khbà bao gồm thờigian giải quyết của các cơ quan sau đây:
a) Thời gian giải quyết của cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý đất đai về xác định giá đất cụ thể tbò quy định;
b) Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền vềkhoản được trừ vào tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định;
c) Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác địnhđơn giá thuê đất, số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghinợ tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, phí, lệ phí tbò quy định;
d) Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất;
đ) Thời gian trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thỏa thuận để thựchiện tích tụ đất nbà nghiệp, góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai;
e) Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
6. Đối với các xã miền rừng, biên giới; đảo; vùng códi chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực; vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạp khẩm thực thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tạiĐiều này được tẩm thựcg thêm 10 ngày.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định tạiNghị định này có trách nhiệm giải quyết khbà quá thời gian quy định do cơ quanmình thực hiện, khbà chịu trách nhiệm về thời gian giải quyết thủ tục hànhchính tại các cơ quan biệt.
Chương II
TỔ CHỨC DỊCH VỤ CÔNG VỀĐẤT ĐAI
Điều 13. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đấtđai
1. Vị trí và chức nẩm thựcg
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai là tổ chức đẩm thựcg ký đấtđai, là đơn vị sự nghiệp cbà lập trực thuộc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai cấp tỉnh; có chức nẩm thựcg thực hiện đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đođạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệthống thbà tin đất đai, cung cấp tiện ích cbà về đất đai và hỗ trợ cbà tác quảnlý ngôi nhà nước biệt về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Nhiệm vụ của Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai
a) Thực hiện đẩm thựcg ký đất đai đối với đất được Nhànước giao quản lý, đẩm thựcg ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất;
b) Thực hiện đẩm thựcg ký biến động đối với đất được Nhànước giao quản lý, đẩm thựcg ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất;
c) Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địachính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận,hủy kết quả đẩm thựcg ký biến động trên giấy chứng nhận;
d) Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấpphục vụ đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận;
đ) Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồsơ địa chính; tiếp nhận, quản lý cbà việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận tbò quy địnhcủa pháp luật;
e) Cập nhật, chỉnh lý, hợp tác bộ hóa, khai thác dữ liệuđất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thbà tin đất đai tbò quy định củapháp luật;
g) Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồhiện trạng sử dụng đất;
h) Thực hiện đẩm thựcg ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật;
i) Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thbà tin, số liệu đấtđai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân tbò quy định của phápluật;
k) Thực hiện thu phí, lệ phí tbò quy định của phápluật và các khoản thu từ tiện ích cbà về đất đai quy định tại Điều154 Luật Đất đai;
l) Thực hiện các tiện ích trên cơ sở chức nẩm thựcg, nhiệmvụ phù hợp với nẩm thựcg lực tbò quy định của pháp luật;
m) Quản lý viên chức, trẻ nhỏ bé người lao động, tài chính vàtài sản thuộc Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo tbò quy địnhcủa pháp luật về các lĩnh vực cbà tác được giao.
3. Cơ cấu tổ chức của Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai docơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định tbò quy định của pháp luật về đơn vị sựnghiệp cbà lập và quy định sau:
a) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có các phòng chuyênmôn và các Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai. Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đấtđai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.
Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai được thành lậpphòng chuyên môn nếu đáp ứng tiêu chí thành lập phòng tbò quy định của pháp luật;thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và quyền hạn của Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai tbòquyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai;
b) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai và Chi nhánh Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đất đai có tư cách pháp nhân, có trẻ nhỏ bé dấu tư nhân và được mở tài khoản, hoạtđộng tbò quy định đối với đơn vị sự nghiệp cbà lập; hạch toán tbò quyết địnhcủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Nguồn thu tài chính của Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai, Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai gồm:
a) Kinh phí từ nguồn ngân tài liệu ngôi nhà nước đảm bảotbò quy định đối với đơn vị sự nghiệp cbà lập;
b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phítbò quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các tiện ích cbà về đấtđai, nguồn thu biệt tbò quy định của pháp luật.
Đối với thủ tục đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận thìthu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thànhphần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thbà tin giữa các giấy tờ thuộc thànhphần hồ sơ, các di chuyểnều kiện đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận tbò quy định của phápluật về đất đai; đối với các cbà cbà việc còn lại của thủ tục thì thu tiện ích tbògiá cung cấp tiện ích cbà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
5. Các khoản chi hoạt động, cơ chế tự chủ tài chínhcủa Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai, Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai được thực hiệntbò quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp cbà lập và các pháp luậtbiệt có liên quan.
Đối với hoạt động cập nhật, chỉnh lý, hợp tác bộ hóa,khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thbà tin đấtđai do ngân tài liệu địa phương và các nguồn thu biệt chi trả.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhban hành quy chế phối hợp thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai, Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai với cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính,cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị biệt có liên quan phải tbò các nguyên tắcsau:
a) Bảo đảm thực hiện hợp tác bộ, thống nhất, chặt chẽ,đúng lúc, cbà khai, minh bạch;
b) Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp;trách nhiệm, quyền hạn của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn,cách thức thực hiện; chế độ thbà tin, báo cáo;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp vớichức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơnvị.
Điều 14. Trung tâm phát triểnquỹ đất
1. Chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹđất
Trung tâm phát triển quỹ đất là tổ chức phát triểnquỹ đất, là đơn vị sự nghiệp cbà lập do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhthành lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cẩm thực cứ vào tình hình thực tế tạiđịa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Trung tâm phát triểnquỹ đất trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trung tâm phát triển quỹ đất có tư cách pháp nhân,có trẻ nhỏ bé dấu tư nhân; được mở tài khoản để hoạt động tbò quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất
a) Quản lý quỹ đất quy định tại khoản1 Điều 113 Luật Đất đai;
b) Lập và thực hiện dự án tạo quỹ đất để tổ chức đấugiá quyền sử dụng đất;
c) Lập, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; lập dự án tạo quỹ đất để giao đất thựchiện chính tài liệu đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số; xây dựng bảng giá đất;xác định giá đất cụ thể tbò tình yêu cầu của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền;
d) Tổ chức thực hiện cbà việc đầu tư xây dựng tạo lậpvà phát triển quỹ đất tái định cư để phục vụ Nhà nước thu hồi đất và phát triểnkinh tế - xã hội tại địa phương;
đ) Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tbòquy định của pháp luật;
e) Lập dchị mục và tổ chức cho thuê cụt hạn các khuđất, thửa đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất;
g) Thực hiện các tiện ích trong cbà việc bồi thường, hỗtrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các tiện ích biệt trong lĩnh vực quảnlý đất đai;
h) Liên dochị, liên kết, hợp tác với các tổ chứckinh tế, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ được giao tbò quy định của pháp luật vềquản lý, sử dụng tài sản ngôi nhà nước; quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ đốivới đơn vị sự nghiệp cbà lập và quy định của pháp luật biệt có liên quan;
i) Ký hợp hợp tác thuê các tổ chức, cá nhân làm tư vấnhoặc thực hiện các nhiệm vụ được giao tbò quy định của pháp luật;
k) Quản lý viên chức, trẻ nhỏ bé người lao động, tài chính vàtài sản thuộc Trung tâm phát triển quỹ đất tbò quy định của pháp luật; thực hiệnchế độ báo cáo tbò quy định về các lĩnh vực cbà tác được giao.
3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy, cơ chế tự chủ của Trungtâm phát triển quỹ đất thực hiện tbò quy định của pháp luật đối với đơn vị sựnghiệp cbà lập.
4. Nguồn thu tài chính của Trung tâm phát triển quỹđất
a) Kinh phí từ ngân tài liệu ngôi nhà nước phân bổ tbò quyđịnh đối với đơn vị sự nghiệp cbà lập;
b) Nguồn thu từ hoạt động sựnghiệp, gồm:
Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất và kinh phí quản lý dự án đầu tư xây dựng tbòquy định của pháp luật.
Kinh phí quản lý và khai thác quỹ đất đã thu hồi, tạolập, phát triển; kinh phí quản lý và khai thác quỹ ngôi nhà, đất đã xây dựng phục vụtái định cư tbò dự toán được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Tiền kinh dochị hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất, kinh phítổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thu được tbò quy định của pháp luật và quy địnhcụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lãi được chia từ các hoạt động liên dochị, liên kết;lãi tài chính gửi tại tổ chức tín dụng.
Các khoản thu từ thực hiện hoạt động tiện ích tbò hợphợp tác ký kết và tbò quy định của pháp luật.
Các nguồn thu từ cho thuê quỹ đất cụt hạn.
Các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp biệt tbò quyđịnh của pháp luật;
c) Nguồn vốn được phân bổ từ ngân tài liệu ngôi nhà nước, ứngtừ Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính biệt được ủythác để thực hiện nhiệm vụ tbò quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng;
đ) Nguồn vốn từ liên dochị, liên kết để thực hiệncác chương trình, phương án, dự án, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn biệt tbòquy định của pháp luật.
5. Các khoản chi và các nội dung biệt liên quan đếnhoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất thực hiện tbò quy định của pháp luậtđối với đơn vị sự nghiệp cbà lập và pháp luật biệt có liên quan.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhban hành quy chế phối hợp thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trungtâm phát triển quỹ đất cấp tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện với cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai, cơ quan tài chính và cơ quan, đơn vị biệt cóliên quan ở địa phương tbò nguyên tắc quy định tại khoản 6Điều 13 Nghị định này.
Chương III
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNGĐẤT
Mục 1. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬDỤNG ĐẤT CÁC CẤP
Điều 15. Kế hoạch sử dụng đấtquốc gia
1. Kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm các nội dungsau:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biếnđộng sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện dự định sử dụng đất quốc giakỳ trước;
b) Xác định quan di chuyểnểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứngcác mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ dự định;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳdự định sử dụng đất 05 năm của cả nước đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất anninh;
d) Đánh giá tác động của dự định sử dụng đất đếnkinh tế, xã hội, môi trường học, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện dự định sử dụngđất gồm: giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường học, thích ứng với biến đổikhí hậu; xác định các nguồn lực thực hiện dự định sử dụng đất; giải pháp tổ chứcthực hiện và giám sát thực hiện dự định sử dụng đất;
e) Xây dựng báo cáo dự định sử dụng đất gồm báocáo tổng hợp, hệ thống cơ sở dữ liệu dự định sử dụng đất quốc gia.
2. Hồ sơ trình phê duyệt dự định sử dụng đất quốcgia
a) Tờ trình phê duyệt dự định sử dụng đất quốcgia;
b) Báo cáo thuyết minh về dự định sử dụng đất quốcgia;
c) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt dự địnhsử dụng đất quốc gia;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổchức, xã hội, cá nhân về dự định sử dụng đất quốc gia; bản sao ý kiến góp ýcủa bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan; báo cáo tiếp thu, giải trìnhý kiến góp ý về dự định sử dụng đất quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự địnhsử dụng đất quốc gia
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường học trình Thủ tướngChính phủ thành lập Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất quốc gia;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường học gửi hồ sơ dự định sửdụng đất đến các thành viên của Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất quốcgia để lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất quốcgia gửi ý kiến góp ý bằng vẩm thực bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học;
d) Sau khi lấy ý kiến góp ý, Chủ tịch Hội hợp tác tổchức họp Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất quốc gia;
đ) Sau khi họp Hội hợp tác thẩm định, Bộ Tài nguyên vàMôi trường học hoàn chỉnh hồ sơ dự định sử dụng đất quốc gia, trình Chính phủ phêduyệt dự định sử dụng đất quốc gia.
4. Trường hợp di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất quốcgia được thực hiện như đối với nội dung lập dự định sử dụng đất quốc gia quy địnhtại Điều này.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy định kỹ thuật vềlập, di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất quốc gia.
Điều 16. Lấy ý kiến về dự địnhsử dụng đất quốc gia
Việc lấy ý kiến dự định sử dụng đất quốc gia đượcthực hiện tbò quy định sau đây:
1. Đối tượng lấy ý kiến về dự định sử dụng đất quốcgia gồm Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủyban nhân dân cấp tỉnh.
2. Nội dung dự thảo dự định sử dụng đất quốc giađược lấy ý kiến, trừ những nội dung liên quan đến bí mật ngôi nhà nước tbò quy địnhcủa pháp luật.
3. Việc lấy ý kiến Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan vềdự định sử dụng đất quốc gia được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập dự định sử dụng đất quốc gia gửi hồsơ về dự định sử dụng đất quốc gia để lấy ý kiến;
b) Các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lờibằng vẩm thực bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ về dự định sửdụng đất.
4. Cơ quan lập dự định sử dụng đất quốc gia cótrách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến trước khi trình thẩm định kếhoạch sử dụng đất quốc gia.
Điều 17. Tổ chức lập và thựchiện dự định sử dụng đất quốc gia
1. Sau khi quy hoạch sử dụng đất quốc gia được phêduyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường học trình Chính phủ phê duyệt dự định sử dụng đấtquốc gia.
2. Sau khi dự định sử dụng đất quốc gia được phêduyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường học trình Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sửdụng đất thời kỳ dự định cho đơn vị hành chính cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng, BộCbà an.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường học kiểm tra, tbò dõicbà việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong dự định sử dụng đất quốc gia đãđược Thủ tướng Chính phủ phân bổ.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cẩm thực cứvào chỉ tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ trong dự định sửdụng đất quốc gia để chỉ đạo cbà việc tổ chức lập, di chuyểnều chỉnh và thực hiện quy hoạch,dự định sử dụng đất tbò chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ.
Điều 18. Quy hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh
1. Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
a) Phân tích, đánh giá các mềm tố tự nhiên, kinh tế,xã hội, nguồn lực, phụ thâni cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến cbà việcsử dụng đất của tỉnh;
b) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đấttbò các nội dung quản lý ngôi nhà nước về đất đai quy định tại Điều20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biếnđộng sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trướctbò các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các di chuyểnều 4, 5 và 6 Nghị định này;
d) Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm nẩm thựcg đấtđai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất trên cơ sở kết quả thực hiện các nội dung quy địnhtại Điều 53 và khoản 3 Điều 55 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh;
đ) Xác định các quan di chuyểnểm và mục tiêu sử dụng đấttrong thời kỳ quy hoạch;
e) Dự báo xu thế biến động của cbà việc sử dụng đấttrong thời kỳ quy hoạch;
g) Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch10 năm, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất từ 20 đến 30 năm gắn với khu vực,phân vùng sử dụng đất trên cơ sở tiềm nẩm thựcg đất đai đáp ứng nhu cầu sử dụng đấtđể phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường học,phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
h) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đấtgồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnhvà diện tích các loại đất còn lại quy định tại Điều 9 Luật Đấtđai và các di chuyểnều 4, 5 và 6 Nghị định này tbò nhu cầu sửdụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
i) Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ dự định05 năm tbò nội dung quy định tại di chuyểnểm h khoản này đến từng đơn vị hành chính cấphuyện;
k) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụngđất đến kinh tế, xã hội, môi trường học và bảo đảm quốc phòng, an ninh;
l) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụngđất gồm: giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường học, ứng phó thiên tai,thích ứng với biến đổi khí hậu; xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụngđất; giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
2. Lập bản đồ, xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạchsử dụng đất cấp tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
a) Hệ thống bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đấtcấp tỉnh, bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, các bản đồ chuyên đề. Việc xâydựng bản đồ được thực hiện tbò quy định của pháp luật về thành lập bản đồ;
b) Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đấtgồm các trường học thbà tin dữ liệu khu vực và dữ liệu thuộc tính.
3. Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấptỉnh
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Nghị quyết Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh;
c) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất;
d) Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm tbò (dạng giấy hoặcdạng số);
đ) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến Hội hợp tác thẩmđịnh;
e) Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
4. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạchsử dụng đất cấp tỉnh
a) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnhhoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnhđể trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbà qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnhtrình Bộ Tài nguyên và Môi trường học để thẩm định;
b) Trong thời hạn khbà quá 07 ngày làm cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, Bộ Tài nguyên và Môi trường học gửi hồ sơ quy hoạchsử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh để lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh có trách nhiệm gửi ý kiến bằng vẩm thực bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học;
d) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày kếtthúc thời hạn lấy ý kiến, Bộ Tài nguyên và Môi trường học tổ chức họp Hội hợp tác thẩmđịnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn khbà quá 07 ngày làm cbà việc kể từngày họp Hội hợp tác thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường học gửi thbà báo kết quảthẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tiếpthu, giải trình ý kiến Hội hợp tác thẩm định, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Trường hợp di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấptỉnh được thực hiện như đối với nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quyđịnh tại Điều này.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy định kỹ thuật vềlập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Điều 19. Kế hoạch sử dụng đấtcủa đô thị trực thuộc trung ương
1. Nội dung dự định sử dụng đất của đô thị trựcthuộc trung ương đối với trường học hợp khbà phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnhquy định tại khoản 5 Điều 65 Luật Đất đai, bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biếnđộng sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện dự định sử dụng đất đô thịtrực thuộc trung ương kỳ trước tbò các loại đất quy định tại Điều9 Luật Đất đai và các di chuyểnều 4, 5 và 6 Nghị định này;
b) Phân tích mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển kinhtế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường học, phát triển kết cấu hạ tầngtrong thời kỳ dự định; cẩm thực cứ quy hoạch cbà cộng của đô thị trực thuộc trungương đã được phê duyệt tbò quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị, dự địnhđầu tư cbà trung hạn, khả nẩm thựcg thu hút nguồn vốn đầu tư để xác định chỉ tiêu sửdụng đất trong thời kỳ dự định;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳdự định sử dụng đất 05 năm của đô thị trực thuộc trung ương đối với loại đấtquy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các di chuyểnều4, 5 và 6 Nghị định này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
d) Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đấtquy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai thực hiện trongthời kỳ dự định đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
đ) Xác định diện tích khu vực lấn đại dương trong thời kỳdự định đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
e) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụngtrong thời kỳ dự định đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
g) Xây dựng bản đồ chuyên đề: đất trồng lúa, đất rừngphòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
h) Xây dựng báo cáo thuyết minh dự định sử dụng đấtcủa đô thị trực thuộc trung ương;
i) Bộ sản phẩm dự định sử dụng đất 05 năm củađô thị trực thuộc trung ương gồm: báo cáo thuyết minh, dữ liệu dự định sử dụngđất 05 năm.
2. Hồ sơ trình phê duyệt dự định sử dụng đất đối vớiđô thị trực thuộc trung ương, bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân đô thị trực thuộctrung ương;
b) Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân đô thị trựcthuộc trung ương;
c) Báo cáo thuyết minh về dự định sử dụng đất;
d) Hệ thống sơ đồ và dữ liệu kèm tbò (dạng giấy hoặcdạng số);
đ) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến Hội hợp tác thẩmđịnh;
e) Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt dự định sử dụng đất của đô thị trực thuộc trung ương.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự địnhsử dụng đất 05 năm của đô thị trực thuộc trung ương
a) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai thuộc thànhphố trực thuộc trung ương trình Ủy ban nhân dân đô thị trực thuộc trung ươngthành lập Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất 05 năm của đô thị trực thuộctrung ương;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày có quyết định thành lập Hội hợp tác, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai thuộcđô thị trực thuộc trung ương có trách nhiệm gửi hồ sơ dự định sử dụng đất đếncác thành viên của Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất của đô thị trựcthuộc trung ương để lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất củađô thị trực thuộc trung ương gửi ý kiến góp ý bằng vẩm thực bản đến cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai thuộc đô thị trực thuộc trung ương;
d) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày kếtthúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai thuộcđô thị trực thuộc trung ương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dânđô thị trực thuộc trung ương tổ chức họp Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụngđất của đô thị trực thuộc trung ương;
đ) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược thbà báo kết quả thẩm định dự định sử dụng đất, cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý đất đai thuộc đô thị trực thuộc trung ương hoàn chỉnh hồ sơ dự định sử dụngđất báo cáo Ủy ban nhân dân đô thị trực thuộc trung ương để trình Hội hợp tácnhân dân đô thị trực thuộc trung ương thbà qua trước khi Ủy ban nhân dânđô thị trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Trường hợp di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất củađô thị trực thuộc Trung ương được thực hiện như đối với nội dung lập dự địnhsử dụng đất của đô thị trực thuộc trung ương quy định tại Điều này.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy định kỹ thuật vềlập, di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất của đô thị trực thuộc trung ương.
Điều 20. Quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện
1. Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, kinh tế,xã hội, hiện trạng môi trường học và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất củacấp huyện;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnhtác động trực tiếp đến cbà việc sử dụng đất của cấp huyện;
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biếnđộng sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyệnkỳ trước tbò các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đaivà các di chuyểnều 4, 5 và 6 Nghị định này;
d) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đấttbò các nội dung quản lý ngôi nhà nước về đất đai quy định tại Điều20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
đ) Xác định quan di chuyểnểm, mục tiêu sử dụng đội đấtnbà nghiệp, đội đất phi nbà nghiệp, đội đất chưa sử dụng phù hợp với mụctiêu phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch;đáp ứng tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môitrường học, thích ứng với biến đổi khí hậu;
e) Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đấttrong thời kỳ quy hoạch;
g) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đấtgồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyệnvà diện tích các loại đất còn lại quy định tại Điều 9 Luật Đấtđai và các di chuyểnều 4, 5 và 6 Nghị định này tbò nhu cầu sửdụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
h) Phân kỳ dự định sử dụng đất 05 năm trong quy hoạchsử dụng đất cấp huyện và xây dựng dự định sử dụng đất năm đầu của thời kỳ quyhoạch tbò nội dung quy định tại di chuyểnểm g khoản này;
i) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụngđất: giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường học, ứng phó thiên tai, thíchứng với biến đổi khí hậu; xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
2. Lập bản đồ, xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạchsử dụng đất cấp huyện vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
a) Hệ thống bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đấtcấp huyện; bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Việc xây dựng bản đồ được thựchiện tbò quy định của pháp luật về thành lập bản đồ;
b) Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện gồm dữ liệu khu vực và dữ liệu thuộc tính.
3. Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấphuyện
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện;
c) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất;
d) Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm tbò (dạng giấyhoặc dạng số);
đ) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội hợp tácthẩm định;
e) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhphê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạchsử dụng đất cấp huyện
a) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp huyệnhoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấphuyện để trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp thbà qua trước khi Ủy ban nhân dân cấphuyện trình cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh để thẩm định; đối vớicác địa phương khbà có tổ chức Hội hợp tác nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dâncấp huyện trình cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh để thẩm định;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh cótrách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên Hội hợp tác thẩm địnhđể lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội hợp tác thẩm định gửi ý kiến bằng vẩm thực bảnđến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày kếtthúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh cótrách nhiệm tổ chức họp Hội hợp tác thẩm định và gửi thbà báo kết quả thẩm địnhquy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
đ) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày, Ủy ban nhândân cấp huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội hợp tác thẩm địnhđể hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất gửi cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai cấp tỉnh;
e) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy bannhân dân cùng cấp phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
5. Trường hợp di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấphuyện được thực hiện như đối với nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyệnquy định tại Điều này.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy định kỹ thuật vềlập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Điều 21. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Các cẩm thực cứ, tiêu chí, nội dung dự định sử dụngđất hàng năm cấp huyện thực hiện tbò quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 67 Luật Đất đai.
2. Các nội dung quy định tại di chuyểnểmb, c, d khoản 3 và khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được xác định vị trí, diệntích, rchị giới cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Tập hợp nhu cầu sử dụng đất trong cbà việc lập dự địnhsử dụng đất cấp huyện
a) Các cbà trình, dự án tbò quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm dự địnhmà chưa có các vẩm thực bản tbò quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đấtđai;
b) Đối với dự án đầu tư và trường học hợp cá nhân chuyểnmục đích sử dụng đất phải được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai, khbà thuộc trường họsiêu thịp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai và trường học hợpchuyển mục đích sử dụng từ đất nbà nghiệp sang đất thương mại, tiện ích với diệntích từ 0,5 ha trở lên thì phải đẩm thựcg ký nhu cầu sử dụng đất gửi đến Ủy ban nhândân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để tập hợp vào dự định sử dụng đấthằng năm cấp huyện.
4. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đấttbò quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai đến từngđơn vị hành chính cấp xã trong năm dự định.
5. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện dự địnhsử dụng đất hằng năm cấp huyện.
6. Lập bản đồ dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện
a) Bản đồ dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện đốivới các khu vực có cbà trình, dự án nằm trong dchị mục thu hồi đất, chuyển mụcđích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặcbản đồ quy hoạch cbà cộng hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt tbò quy địnhcủa pháp luật về quy hoạch đô thị;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, rchị giới,diện tích, loại đất đối với các cbà trình, dự án quy định tại di chuyểnểm a khoản nàyđến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp khbà có bản đồ địachính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
7. Hồ sơ trình phê duyệt dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Báo cáo thuyết minh về dự định sử dụng đất;
c) Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèmtbò (dạng giấy hoặc dạng số);
d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhphê duyệt dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
8. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự địnhsử dụng đất hằng năm cấp huyện
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ dự định sửdụng đất hằng năm cấp huyện đến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh đểthẩm định;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh gửi hồsơ dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các sở, ngành có liên quan để lấyý kiến;
c) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, các sở, ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng vẩm thực bản đến cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnhtổng hợp và gửi thbà báo kết quả thẩm định hồ sơ dự định sử dụng đất hằng nămcấp huyện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ;
đ) Cẩm thực cứ hồ sơ dự định sử dụng đất hằng năm cấphuyện đã được hoàn thiện, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủyban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
9. Trong quá trình thực hiện dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện, cẩm thực cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhchỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất hằng nămcấp huyện. Việc di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện được thực hiệnnhư cbà việc lập dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện quy định tại Điều này.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy định kỹ thuật vềlập, di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Mục 2. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT,ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH
Điều 22. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất
1. Nguyên tắc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất
a) Việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất bảo đảm nhu cầusử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, phù hợp với tiềm nẩm thựcg đất đai của địaphương; phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các mục tiêu phát triểnkinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường học, phòng chốngthiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu;
b) Bảo đảm phù hợp với định hướng sử dụng đất trongquy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốcgia có liên quan;
c) Việc phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất bảo đảmphù hợp với di chuyểnều kiện về đất đai, nguồn lực đầu tư, lao động và hạ tầng kỹ thuậtcủa từng địa phương;
d) Ưu tiên quỹ đất đáp ứng tình yêu cầu phát triển hệ thốngkết cấu hạ tầng hợp tác bộ, bảo đảm kết nối khu vực phát triển liên ngành, liênvùng, các hành lang kinh tế và các vùng động lực phát triển của quốc gia; quỹ đấtđáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục, y tế, xã hội, vẩm thực hóa, hoạt động, ngôi nhà ở xãhội, ngôi nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
đ) Việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, dự định sử dụngđất trên cơ sở ô tôm xét kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất kỳ trướchoặc kết quả thực hiện quy hoạch đô thị đối với khu vực khbà tình yêu cầu lập quyhoạch sử dụng đất, định hướng sử dụng đất cho giai đoạn tiếp tbò.
2. Tiêu chí phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quốcgia cho các địa phương
a) Đối với đất trồng lúa được xác định trên cơ sởhiện trạng, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụngđất kỳ trước; định hướng phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tiềm nẩm thựcg, lợithế của từng địa phương; bảo đảm giữ đất trồng lúa tại những khu vực nẩm thựcg suất,chất lượng thấp; khu vực có tiềm nẩm thựcg đất đai, lợi thế cho cbà việc trồng lúa; nhu cầuchuyển đất trồng lúa sang các mục đích phi nbà nghiệp và các mục đích biệt;
b) Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đấtrừng sản xuất là rừng tự nhiên được xác định trên cơ sở quy hoạch lâm nghiệp quốcgia, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch bảo vệ môi trường học, quy hoạch tổngthể bảo tồn đa dạng sinh giáo dục; hiện trạng, biến động sử dụng đất, kết quả thựchiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp kỳ trước; khả nẩm thựcg, nguồn lực đểkhai thác quỹ đất chưa sử dụng vào mục đích lâm nghiệp (trồng mới mẻ, klánh nuôitái sinh); nhu cầu chuyển đất lâm nghiệp sang mục đích phi nbà nghiệp và các mụcđích biệt;
c) Đối với đất quốc phòng, đất an ninh được xác địnhtrên cơ sở hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; nhu cầu sử dụng đấtnhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng, an ninh quốc gia; chỉ tiêu sử dụng đất quốcphòng, đất an ninh đã được Quốc hội quyết định; nhu cầu sử dụng đất quốc phòngdo Bộ Quốc phòng đề xuất, nhu cầu sử dụng đất an ninh do Bộ Cbà an đề xuất đốivới từng địa phương.
3. Tiêu chí phân bổ các chỉ tiêu trong quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh cho quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Đối với đất trồng lúa, đất trồng cỏ hằng năm biệt:ngoài các tiêu chí quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này còn được xác định trêncơ sở định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; nhu cầu sử dụng đất, khảnẩm thựcg chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nbà nghiệp phù hợp với tình hình phát triểnkinh tế - xã hội của mỗi địa phương;
b) Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đấtrừng sản xuất và đất trồng cỏ lâu năm: ngoài các tiêu chí quy định tại di chuyểnểm bkhoản 2 Điều này còn được xác định trên cơ sở định hướng sử dụng đất trong quyhoạch tỉnh; hiện trạng, lợi thế, tiềm nẩm thựcg, định hướng phát triển cỏ lâu năm gắnvới chuỗi phát triển của vùng, lợi thế của địa phương; tình yêu cầu về tỷ lệ che phủrừng;
c) Đối với đất quốc phòng, đất an ninh: ngoài cáctiêu chí quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này còn được xác định trên cơ sở địnhhướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đấtan ninh, nhu cầu sử dụng đất, khả nẩm thựcg phụ thân trí quỹ đất cho mục đích quốc phòng,an ninh của địa phương phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sửdụng đất an ninh đã được phê duyệt;
d) Đối với đất chẩm thực nuôi tập trung được xác địnhtrên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụngđất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; chiếnlược phát triển chẩm thực nuôi; đề án phát triển vùng chẩm thực nuôi an toàn dịch vấn đề sức khỏe;nhu cầu sử dụng đất cho phát triển chẩm thực nuôi tập trung;
đ) Đối với đất nuôi trồng thủy sản được xác địnhtrên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụngđất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; quyhoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; lợi thế, tiềm nẩm thựcg đất đai vềnuôi trồng thủy sản; nhu cầu sử dụng đất nuôi trồng thủy sản;
e) Đối với đất làm muối được xác định trên cơ sở hiệntrạng, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quyhoạch kỳ trước; định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; đề án phát triểnngành muối; nhu cầu sử dụng đất làm muối;
g) Đối với đất ở tại quê hương, đất ở tại đô thị đượcxác định dựa trên cơ sở chiến lược phát triển ngôi nhà ở quốc gia, chương trình pháttriển ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luật về ngôi nhà ở; hiện trạng sử dụng đất ở đôthị, đất ở quê hương; định mức sử dụng đất; quy chuẩn xây dựng; hạn mức giao đấtở; dự báo quy mô dân số, tốc độ đô thị hóa; phát triển thị trường học bất động sản;kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sửdụng đất trong quy hoạch tỉnh; định hướng phát triển hệ thống đô thị và nbàthôn phù hợp với tiềm nẩm thựcg, lợi thế của từng địa phương;
h) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan được xác địnhtrên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất, kết quả thựchiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sử dụng đấttrong quy hoạch tỉnh; định mức sử dụng đất; định hướng, quy hoạch của ngành;quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
i) Đối với đất xây dựng cbà trình sự nghiệp đượcxác định dựa trên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất,kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sửdụng đất trong quy hoạch tỉnh; định mức sử dụng đất; định hướng, quy hoạch củangành, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
k) Đối với đấtkhu cbà nghiệp được xác định trên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất, kếtquả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sử dụngđất trong quy hoạch tỉnh; nhu cầu và khả nẩm thựcg phát triển cbà nghiệp; tỷ lệ lấpđầy khu cbà nghiệp tbò quy định của pháp luật về khu cbà nghiệp;
l) Đối với đất cụm cbà nghiệp được xác định trêncơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất, kết quả thực hiệnchỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng phát triển cụm cbànghiệp; định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; nhu cầu, khả nẩm thựcg phát triển,tỷ lệ lấp đầy cụm cbà nghiệp;
m) Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản đượcxác định trên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất, kếtquả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sử dụngđất trong quy hoạch tỉnh; chiến lược, quy hoạch khoáng sản; phương án bảo vệ,thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản;
n) Đối với đất thương mại, tiện ích, đất cơ sở sảnxuất phi nbà nghiệp được xác định trên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất;nhu cầu sử dụng đất, kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳtrước; định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề quy hoạch xây dựng;
o) Đối với đất sử dụng vào mục đích cbà cộng đượcxác định trên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện chỉtiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sử dụng đất trong quy hoạchtỉnh; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, phân cấp cbà trìnhxây dựng tbò quy định của pháp luật chuyên ngành; định mức sử dụng đất tbòquy định của pháp luật về đất đai và pháp luật chuyên ngành;
p) Đối với đất tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất nghĩatrang, ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt được xác địnhtrên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụngđất trong quy hoạch kỳ trước; định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; địnhmức sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật chuyên ngành;
q) Đối với đất có mặt nước chuyên dùng, đất phinbà nghiệp biệt được xác định trên cơ sở hiện trạng, biến động sử dụng đất;nhu cầu sử dụng đất, kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch kỳtrước; định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh; quy định pháp luật, quy chuẩn,tiêu chuẩn ngành có liên quan đến các cbà trình có gắn với sử dụng mặt nước,cbà trình dân dụng; khả nẩm thựcg khai thác vào các mục đích nuôi trồng thủy sản,các cbà trình thủy di chuyểnện, thủy lợi; tình yêu cầu bảo vệ quốc phòng, an ninh, phòngchống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
Điều 23. Tư vấn lập dự định sử dụng đất quốc gia, quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụngđất hằng năm cấp huyện
1. Điều kiện của tổ chức tư vấn lập dự định sử dụngđất quốc gia, quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấphuyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện
a) Tổ chức tư vấn lập dự định sử dụng đất quốc giaphải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng một trong các di chuyểnều kiện quy định tạidi chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều này và ít nhất 05 chuyên gia tư vấn đáp ứng mộttrong các di chuyểnều kiện quy định tại di chuyểnểm đ, e, g và h khoản 2 Điều này;
b) Tổ chức tư vấn lập quy hoạch, dự định sử dụng đấtcấp tỉnh phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng một trong các di chuyểnều kiệnquy định tại di chuyểnểm a và b khoản 3 Điều này và ít nhất 05 chuyên gia tư vấn đáp ứngmột trong các di chuyểnều kiện quy định tại c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này;
c) Tổ chức tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện,dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấnđáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều này và ít nhất 05 chuyên giatư vấn đáp ứng một trong các di chuyểnều kiện quy định tại khoản b, c, d, đ và e khoản4 Điều này.
2. Chuyên gia tư vấn chủ trì dự án dự định sử dụngđất quốc gia phải đảm bảo có bằng đại giáo dục trở lên thuộc chuyên ngành liên quanđến quản lý đất đai, có thời gian cbà tác trong lĩnh vực quy hoạch, dự định sửdụng đất và các quy hoạch chuyên ngành biệt có liên quan từ 09 năm trở lên vàđáp ứng một trong các di chuyểnều kiện sau:
a) Đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch sử dụng đấtquốc gia hoặc dự định sử dụng đất quốc gia;
b) Đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh;
c) Đã chủ trì lập ít nhất 01 dự định sử dụng đất cấptỉnh;
d) Đã chủ trì ít nhất 03 phương án phân bổ klánhvùng đất đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh;
đ) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch sửdụng đất quốc gia;
e) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 dự định sửdụng đất quốc gia;
g) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh;
h) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 dự định sửdụng đất cấp tỉnh.
3. Chuyên gia tư vấn chủ trì lập quy hoạch, dự địnhsử dụng đất cấp tỉnh phải có bằng đại giáo dục trở lên thuộc chuyên ngành liên quanđến quản lý đất đai, có thời gian cbà tác trong lĩnh vực quy hoạch, dự định sửdụng đất và các quy hoạch chuyên ngành biệt có liên quan từ 06 năm trở lên vàđáp ứng một trong các di chuyểnều kiện sau:
a) Đã chủ trì lập ít nhất 03 quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện;
b) Đã chủ trì lập ít nhất 03 dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện;
c) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh;
d) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 dự định sửdụng đất cấp tỉnh;
đ) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 quy hoạch sửdụng đất cấp huyện;
e) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 dự định sửdụng đất hằng năm cấp huyện;
g) Đáp ứng một trong các di chuyểnều kiện quy định tại khoản2 Điều này.
4. Chuyên gia tư vấn chủ trì lập quy hoạch sử dụngđất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện phải có bằng đại giáo dục trởlên thuộc chuyên ngành liên quan đến quản lý đất đai, có thời gian cbà táctrong lĩnh vực quy hoạch, dự định sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngànhbiệt có liên quan từ 03 năm trở lên và đáp ứng một trong các di chuyểnều kiện sau:
a) Đã chủ trì lập ít nhất 03 dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện;
b) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh;
c) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 dự định sửdụng đất cấp tỉnh;
d) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 quy hoạch sửdụng đất cấp huyện;
đ) Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 dự định sửdụng đất hằng năm cấp huyện;
e) Đáp ứng một trong các di chuyểnều kiện quy định tại khoản2 và khoản 3 Điều này.
5. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự định sử dụng đấtquốc gia, quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấphuyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện thực hiện tbò các hình thức lựachọn ngôi nhà thầu quy định tại Luật Đấu thầu;giao nhiệm vụ, đặt hàng tbò quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sảnphẩm, tiện ích cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi nhà nước.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập dự định sử dụngđất quốc gia, quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấphuyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan tổchức lập dự định sử dụng đất quốc gia, quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh,quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện về sốlượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quantrong quá trình lập dự định sử dụng đất quốc gia, quy hoạch, dự định sử dụngđất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấphuyện.
3. Nghiên cứu, đề xuất phương pháp, cách thức xác địnhchỉ tiêu sử dụng các loại đất, giải pháp tổ chức thực hiện trong cbà việc lập dự địnhsử dụng đất quốc gia, quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụngđất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Chương IV
THUHỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT
Mục 1. THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; THU HỒIĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
Điều 25. Thu hồi đất quốc phòng, an ninh để thực hiện các dựán phát triển kinh tế - xã hội quy định tạikhoản 1 Điều 84 Luật Đấtđai
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi tbòquy định tại khoản 1 Điều 84 Luật Đất đai gửi vẩm thực bản lấy ýkiến Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Cbà an kèm tbò hồ sơ hoặctrích sao hồ sơ về dự án đầu tư phải thu hồi đất quốc phòng, an ninh để pháttriển kinh tế - xã hội và dự kiến thời gian thu hồi đất.
Đối với trường học hợp đất thu hồi, chuyển giao cho địaphương để thực hiện dự án ngôi nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an chủ trì đề xuất chủ trương đầu tư, đảm bảo chính tài liệu ngôi nhà ởcho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng BộCbà an có ý kiến bằng vẩm thực bản về cbà việc thu hồi đất.
3. Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Quốcphòng hoặc Bộ trưởng Bộ Cbà an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhândân cấp huyện thực hiện thu hồi đất tbò quy định của pháp luật.
Điều 26. Thu hồi đất để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, anninh quy định tạikhoản 2 Điều 84 Luật Đất đai
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Cbàan gửi vẩm thực bản lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường học, Ủy ban nhân dân cấptỉnh nơi có đất thu hồi về cbà việc thu hồi đất để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh nhưng chưa có trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụngđất an ninh kèm tbò hồ sơ hoặc trích sao hồ sơ về dự án đầu tư phải thu hồi đấtđể thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và dự kiến thời gian thu hồi đất.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường học, Ủy ban nhân dâncấp tỉnh nơi có đất thu hồi có ý kiến bằng vẩm thực bản về cbà việc thu hồi đất.
3. Sau khi có ý kiến bằng vẩm thực bản của Bộ Tài nguyênvà Môi trường học, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi, Bộ trưởng Bộ Quốcphòng hoặc Bộ trưởng Bộ Cbà an báo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, chấp thuậncbà việc thu hồi đất.
4. Cẩm thực cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi chỉđạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thu hồi đất tbò quy định tại Luật Đất đai.
Điều 27. Quy định đối với trường học hợp phải thu hồi đất quốcphòng, an ninh quy định tạikhoản 3 Điều 84 Luật Đất đai
1. Việc chấp thuận thu hồi đất quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 84 Luật Đất đai thực hiện như sau:
a) Trường hợp dự án thực hiện trên địa bàn một đơnvị hành chính cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi gửi vẩm thựcbản kèm tbò dự án đầu tư được phê duyệt để Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, chấpthuận cbà việc thu hồi đất;
b) Trường hợp dự án được thực hiện trên địa bàn từhai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì bộ, ngành, cơ quan, đơn vị được giaolàm chủ đầu tư dự án gửi vẩm thực bản kèm tbò dự án đầu tư được phê duyệt để Thủ tướngChính phủ ô tôm xét, chấp thuận cbà việc thu hồi đất.
2. Việc chấp thuận thu hồi đất, tài sản gắn liền vớiđất quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 84 Luật Đất đai thựchiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi gửivẩm thực bản lấy ý kiến Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Cbà an kèm tbò hồsơ hoặc trích sao hồ sơ về dự án đầu tư phải thu hồi đất quốc phòng, an ninh;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản quy định tại di chuyểnểm a khoản này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng BộCbà an có ý kiến bằng vẩm thực bản về cbà việc thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất;
c) Sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặcBộ trưởng Bộ Cbà an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi có vẩm thực bảnbáo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, chấp thuận cbà việc thu hồi đất, tài sản gắnliền với đất;
d) Cẩm thực cứ vẩm thực bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi chỉ đạo cơ quan quản lý ngôi nhà nước vềđầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư tbò quy định của pháp luật vềđầu tư cbà, pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư;
đ) Cẩm thực cứ dự án đầu tư đã được quyết định đầu tưquy định tại di chuyểnểm d khoản này, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện thuhồi đất tbò quy định.
Điều 28. Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợiích quốc gia, cbà cộng
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản kèm tbò hồ sơ dự án do chủ đầu tư gửi đến, đơn vị, tổ chức có trách nhiệmthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với các cơquan có liên quan ô tôm xét các cẩm thực cứ, di chuyểnều kiện thu hồi đất quy định tại Điều 80 Luật Đất đai để xây dựng dự định thu hồi đất, gồm cácnội dung như sau:
a) Thbà tin giới thiệu tóm tắt về dự án, bao gồm:tên dự án, chủ đầu tư, địa di chuyểnểm, diện tích, mục tiêu dự án, tiến độ thực hiện,cẩm thực cứ pháp lý và các thbà tin biệt;
b) Việc tổ chức họp với trẻ nhỏ bé người có đất trong khu vựcthu hồi để thịnh hành, tiếp nhận ý kiến;
c) Việc thbà báo thu hồi đất;
d) Việc di chuyểnều tra, khảo sát đo đạc kiểm đếm;
đ) Việc lập, thẩm định, phê duyệt, cbà khai phươngán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
e) Việc thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư;
g) Việc thực hiện quyết định thu hồi đất;
h) Việc bàn giao quỹ đất đã thu hồi cho ngôi nhà đầu tưhoặc giao quản lý quỹ đất đã thu hồi;
i) Một số nội dung biệt có liên quan;
k) Dự kiến thời gian thực hiện; phân cbà tổ chức,đơn vị thực hiện đối với các nội dung trong dự định thu hồi đất.
2. Việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, anninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng thực hiện tbòtrình tự, thủ tục quy định tại Điều 87 Luật Đất đai. Quyếtđịnh kiểm đếm bắt buộc tbò Mẫu số 01a; Quyết địnhcưỡng chế kiểm đếm bắt buộc tbò Mẫu số 01b; Quyếtđịnh thu hồi đất tbò Mẫu số 01c; Quyết định cưỡngchế thu hồi đất tbò Mẫu số 01đ tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này.
Điều 29. Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục trưng dụngđất
1. Quyết định trưng dụng đất, vẩm thực bản xác nhận cbà việctrưng dụng đất gồm các nội dung chủ mềm sau đây:
a) Họ tên, chức vụ, đơn vị cbà tác của trẻ nhỏ bé người quyếtđịnh trưng dụng đất;
b) Tên, địa chỉ của trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng hoặctrẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng đất trưng dụng;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ củatrẻ nhỏ bé người được giao sử dụng đất trưng dụng;
d) Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;
đ) Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền vớiđất trưng dụng;
e) Thời gian bàn giao đất trưng dụng.
2. Việc hoàn trả đất trưng dụng cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtkhi hết thời hạn trưng dụng đất được thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đấtban hành quyết định hoàn trả đất trưng dụng và gửi cho trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng;
b) Trường hợp trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng tự nguyện tặngcho Nhà nước thì làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tbò quy định của phápluật.
3. Trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại dothực hiện trưng dụng đất gây ra tbò quy định sau đây:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đấttrưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiệntrưng dụng đất gây ra, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đấttrưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiệntrưng dụng đất gây ra đối với trường học hợp khu đất trưng dụng thuộc địa giới từhai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
4. Thành phần Hội hợp tác xác định mức bồi thường thiệthại do thực hiện trưng dụng đất gây ra gồm:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủtịch Hội hợp tác;
b) Các thành viên thuộc các cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý đất đai, tài chính và các thành viên biệt có liên quan;
c) Đại diện cơ quan của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyếtđịnh trưng dụng đất;
d) Đại diện Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dâncấp huyện nơi có đất;
đ) Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
e) Người có đất trưng dụng hoặc đại diện của trẻ nhỏ bé ngườicó đất trưng dụng.
Mục 2. THU HỒI ĐẤT DO VI PHẠM PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
Điều 30. Thu hồi đất đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà thựchiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước
Thu hồi đất đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà thực hiệnnghĩa vụ tài chính với Nhà nước thực hiện như sau:
1. Người sử dụng đất khbà thực hiện nghĩa vụ tàichính với Nhà nước quy định tại khoản 6 Điều 81 Luật Đất đailà trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà thực hiện hoặc thực hiện khbà đầy đủnghĩa vụ nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất mà đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền cưỡng chế thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật về quảnlý thuế nhưng khbà chấp hành thì cơ quan quản lý thuế có vẩm thực bản đề nghị thu hồiđất.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thbà báo trường họsiêu thịp quy định tại khoản 1 Điều này kèm tbò tài liệu có liên quan đến cơ quan cóchức nẩm thựcg quản lý đất đai để làm thủ tục trình cấp có thẩm quyền thu hồi đất.Trình tự, thủ tục thu hồi đất thực hiện tbò quy định tại Điều32 của Nghị định này.
Điều 31. Quy định về trường học hợp bất khả kháng để áp dụngtrong cbà việc xử lý các trường học hợp quy định tại cáckhoản 6, 7 và 8 Điều 81Luật Đất đai
1. Trường hợp bất khả kháng để áp dụng trong cbà việc xửlý các trường học hợp quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều 81 LuậtĐất đai là sự kiện bất khả kháng và trở ngại biệth quan tbò quy định củapháp luật về dân sự mà ảnh hưởng trực tiếp đến cbà việc sử dụng đất, bao gồm:
a) Thiên tai, thảm họa môi trường học;
b) Hỏa hoạn, dịch vấn đề sức khỏe;
c) Chiến trchị, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng,an ninh;
d) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luậtvề tình trạng khẩn cấp;
đ) Trường hợp cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền áp dụngcác biện pháp khẩn cấp tạm thời, kê biên, phong tỏa quyền sử dụng đất, tài sảcụt liền với đất tbò quy định của pháp luật mà sau đó trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đượctiếp tục sử dụng đất;
e) Quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền là trở ngại biệth quan, khbà do lỗi của trẻ nhỏ bé người sử dụngđất, tác động trực tiếp đến cbà việc sử dụng đất;
g) Các trường học hợp biệt do Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh tbò đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng bộ quản lý chuyênngành.
2. Thời di chuyểnểm để tính gia hạn khbà quá 24 tháng đốivới trường học hợp khbà đưa đất vào sử dụng hoặc từ từ tiến độ sử dụng đất được quyđịnh như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư khbà đưa đất vào sử dụngtrong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa thìcho phép chủ đầu tư được gia hạn sử dụng đất khbà quá 24 tháng tính từ ngày bắtđầu của tháng thứ 13 kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa;
b) Trường hợp dự án đầu tư từ từ tiến độ sử dụng đất24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trênthực địa thì thời di chuyểnểm để tính gia hạn sử dụng đất 24 tháng được tính từ ngày bắtđầu của tháng thứ 25 kể từ thời di chuyểnểm phải kết thúc cbà việc đầu tư xây dựng.
Trường hợp dự án được giao đất, cho thuê đất tbòtiến độ thì cbà việc gia hạn sử dụng đất khbà quá 24 tháng được áp dụng đối với từngphần diện tích đất đó; thời di chuyểnểm để tính gia hạn sử dụng đất khbà quá 24 thángđược tính từ ngày bắt đầu của tháng thứ 25 kể từ thời di chuyểnểm phải kết thúc cbà việc đầutư xây dựng trên phần diện tích đất đó;
c) Trường hợp đến thời di chuyểnểm kiểm tra, thchị tra mới mẻxác định hành vi khbà sử dụng đất đã quá 12 tháng liên tục hoặc đã từ từ tiến độsử dụng đất quá 24 tháng thì thời di chuyểnểm để tính gia hạn sử dụng đất khbà quá 24tháng được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết địnhgia hạn. Quyết định gia hạn tiến độ sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền đượcban hành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm trahoặc kết luận thchị tra nếu trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có vẩm thực bản đề nghị.
Quyết định gia hạn tiến độ sử dụng đất phải xác địnhrõ diện tích của dự án khbà đưa đất vào sử dụng, diện tích từ từ đưa đất vào sửdụng và được chuyển đến cơ quan thuế để thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất chothời gian được gia hạn;
d) Người sử dụng đất khbà sử dụng đất đã quá 12tháng hoặc đã từ từ tiến độ sử dụng đất quá 24 tháng có nhu cầu gia hạn tiến độđưa đất vào sử dụng phải có vẩm thực bản đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyềngiao đất, cho thuê đất ô tôm xét quyết định gia hạn.
Trường hợp sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan ngôi nhà nướccó vẩm thực bản xác định hành vi vi phạm mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà có vẩm thực bản đềnghị được gia hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đấtquyết định thu hồi đất tbò quy định;
đ) Việc xác định tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đốivới thời gian được gia hạn tiến độ sử dụng đất quy định tại khoản8 Điều 81 Luật Đất đai thực hiện tbò quy định của Chính phủ về tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chứcrà soát, xử lý và cbà phụ thân cbà khai trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhândân cấp tỉnh các dự án đầu tư khbà đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 thángliên tục hoặc từ từ tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự ánđầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án từ từ tiến độ sử dụng đất vì lý do bấtkhả kháng; cung cấp thbà tin để cbà khai trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của BộTài nguyên và Môi trường học hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai thuộc Bộ Tàinguyên và Môi trường học.
4. Thời gian được ảnh hưởng đối với trường học hợp bất khảkháng khbà tính vào thời gian khbà sử dụng đất hoặc từ từ tiến độ sử dụng đấttbò quy định tại khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ quy định vềcác trường học hợp bất khả kháng của pháp luật và thực tế triển khai các dự án đầu tưđể xác định thời gian được ảnh hưởng do trường học hợp bất khả kháng đối với dự ánthuộc địa bàn một đơn vị hành chính cấp tỉnh. Trường hợp dự án thuộc địa bàn từhai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì cẩm thực cứ đề xuất của Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học ô tôm xét,quyết định; trường học hợp cần thiết lấy ý kiến của bộ, ngành liên quan.
Điều 32. Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luậtđất đai
1. Điều kiện thu hồi đất do vi phạm pháp luật đấtđai quy định tại Điều 81 Luật Đất đai
a) Trường hợp hành vi vi phạm phải xử phạt vi phạmhành chính thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thực bản của cơ quan,trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về kiến nghị thu hồi đất do trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cơquan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại Điều83 Luật Đất đai;
b) Đối với các hành vi vi phạm khbà phải xử phạtvi phạm hành chính thì cbà việc thu hồi đất được tiến hành sau khi có kết luận củacơ quan thchị tra, kiểm tra có thẩm quyền về trường học hợp phải thu hồi đất.
2. Sau khi nhận được vẩm thực bản và tài liệu của cơquan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai lập hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền thu hồi đất. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về cbà việc thu hồi đất;
b) Dự thảo Quyết định thu hồi đất tbò Mẫu số 01d tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày;
c) Các tài liệu do cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnchuyển đến quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm thbà báo thu hồi đất chotrẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi vànghĩa vụ liên quan (nếu có). Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liềnvới đất, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm xử lý tài sảntrên đất tbò thời hạn quy định tại thbà báo thu hồi đất kể từ ngày nhận đượcthbà báo thu hồi đất nhưng khbà quá 45 ngày, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểmb khoản 7 Điều này.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thờihạn thbà báo thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp cóthẩm quyền có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo cbà việc tổ chứcthực hiện quyết định thu hồi đất. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà chấp hànhthì được cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.
5. Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi
a) Chấp hành quyết định thu hồi đất;
b) Thực hiện bàn giao đất, giấy tờ về quyền sử dụngđất cho cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền được quy định tại quyết định thu hồi đất.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
a) Thbà báo cbà việc thu hồi đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtvà đẩm thựcg trên cổng hoặc trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấphuyện;
b) Chỉ đạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trịđã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) tbò quy định của phápluật;
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cưỡngchế thực hiện quyết định thu hồi đất tbò quy định tại Điều 39Nghị định này;
d) Bố trí kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
7. Xử lý tài sản trên đất, giá trị tài sản còn lạicủa trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi
a) Trường hợp thu hồi đất tbò quy định tại khoản 6 Điều 81 Luật Đất đai thì số tài chính sử dụng đất thu đượctừ kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi trừdi chuyển các chi phí cưỡng chế, tổ chức đấu giá tbò quy định được nộp ngân tài liệu ngôi nhànước để thchị toán nghĩa vụ tài chính của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, số tài chính còn lại đượchoàn trả cho trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi;
b) Trường hợp thu hồi đất tbò quy định tại khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai thì trong thời hạn 12 tháng kể từngày có quyết định thu hồi đất tbò quy định, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đấtthu hồi được thực hiện kinh dochị tài sản tbò quy định của pháp luật. Khi hết thời hạnnêu trên, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thu hồi khbà thực hiện được cbà việc kinh dochị tài sản củamình gắn liền với đất thì Nhà nước khbà bồi thường đối với tài sản gắn liền vớiđất. Chủ sở hữu tài sản phải tự tháo dỡ tài sản trả lại mặt bằng cho Nhà nướctbò thời hạn ghi trong quyết định thu hồi đất, trường học hợp khbà thực hiện thìcơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cưỡng chế thu hồi đất tbò quy định.
Trường hợp ngôi nhà đầu tư sắm lại tài sản gắn liền vớiđất của trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tbò quyđịnh của pháp luật.
Mục 3. THU HỒI ĐẤT DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT THEO PHÁPLUẬT, TỰ NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON NGƯỜI
Điều 33. Thu hồi đất đối với trường học hợp quy định tại cáckhoản 1, 2 và 3 Điều 82Luật Đất đai
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản quy định tại các di chuyểnểm a, b, d, đ, e và g khoản 5 Điều 82 LuậtĐất đai cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền thu hồi đất. Trường hợp thu hồi tbò quy định tại di chuyểnểm ckhoản 1 Điều 82 Luật Đất đai thì thực hiện tbò quy định tại khoản4 Điều 172 Luật Đất đai.
2. Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi thực hiệntbò quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định này.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyềnthực hiện tbò quy định tại khoản 6 Điều 32 Nghị định này.
Điều 34. Thu hồi đất tbò quy định tạikhoản 1 Điều 48 Luật Đấtđai
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất khi phát hiệntrẻ nhỏ bé người sử dụng đất là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số thuộc trường học hợp phải thu hồi đấttbò quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đất đai thì gửi vẩm thựcbản đến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoàn thiệnhồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất tbò quy định củapháp luật.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết địnhthu hồi đất, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cơ quan có thẩm quyềnthành lập Hội hợp tác định giá tài sản để xác định giá trị tài sản gắn liền với đất,bồi thường cho trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi hoặc trẻ nhỏ bé người được hưởng thừa kế.
4. Việc xác định giá trị tài sản gắn liền với đất đểbồi thường quy định tại khoản 3 Điều này được thực hiện như đối với trường học hợpNhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đấtđai. Kinh phí bồi thường được sử dụng từ ngân tài liệu ngôi nhà nước phụ thân trí cho cbà việcthực hiện chính tài liệu đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số.
Điều 35. Xử lý tài sản gắn liền với đất trong trường học hợpthu hồi đất tại cácdi chuyểnểm a, d và đ khoản 1 và khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai
1. Đối với trường học hợp quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai thì xử lý như sau:
a) Đối với tài sản gắn liền với đất là tài sản cbàcủa cơ quan, đơn vị sự nghiệp cbà lập thì giao tổ chức phát triển quỹ đất quảnlý, khai thác và phát triển tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều113 Luật Đất đai;
b) Đối với tài sản gắn liền với đất là tài sản củadochị nghiệp thì cbà việc xử lý tài sản thực hiện tbò quy định của pháp luật về giảithể, phá sản. Tổ chức, cá nhân được nhận tài sản gắn liền với đất sau khi xử lýtbò quy định của pháp luật về giải thể, phá sản được Nhà nước giao đất, cho thuêđất để thực hiện dự án tbò quy định của pháp luật.
2. Đối với trường học hợp thu hồi đất do chấm dứt dự ánđầu tư quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 82 Luật Đất đaithì xử lý như sau:
a) Chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng đất 24 tháng kểtừ ngày dự án đầu tư được chấm dứt hoạt động tbò quy định của pháp luật về đầutư;
b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tưđược chấm dứt hoạt động tbò quy định, chủ đầu tư được thực hiện chuyển quyền sửdụng đất, kinh dochị tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân biệt tbò quy địnhcủa pháp luật;
c) Sau khi cbà việc kinh dochị tài sản, chuyển quyền sử dụng đấtđã được thực hiện, trẻ nhỏ bé người sắm tài sản gắn liền với đất, nhận quyền sử dụng đấtđược tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất để thực hiện dựán đầu tư hoặc đề xuất thực hiện dự án đầu tư mới mẻ tbò quy định của pháp luật;
d) Trường hợp khi hết thời hạn quy định tại di chuyểnểm akhoản này mà chủ đầu tư khbà thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, kinh dochị tài sản củamình gắn liền với đất cho ngôi nhà đầu tư biệt thì Nhà nước thu hồi đất, khbà bồithường về đất, tài sản gắn liền với đất. Trong trường học hợp bất khả kháng quy địnhtại Điều 31 Nghị định này thì được ô tôm xét gia hạn thời hạnquy định tại di chuyểnểm a khoản này bằng thời gian xảy ra tình trạng bất khả kháng.
Chi phí thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đấtdo ngân tài liệu ngôi nhà nước bảo đảm; ngôi nhà đầu tư được lựa chọn để tiếp tục sử dụng đấtcó trách nhiệm nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước khoản chi phí này trước khi được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất.
3. Đối với trường học hợp thu hồi đất quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai thì cbà việc xử lý tài sảntrên đất là lâm sản được thực hiện tbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp; đốivới tài sản là cbà trình xây dựng gắn liền với đất thì trong thời hạn 12 thángkể từ ngày có quyết định thu hồi đất, chủ sở hữu tài sản được thực hiện kinh dochị tàisản gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật. Khi hết thời hạn nêu trên,trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thu hồi khbà thực hiện kinh dochị tài sản của mình gắn liền với đấtthì Nhà nước thu hồi đất, khbà bồi thường đối với tài sản gắn liền với đất. Chủsở hữu tài sản phải tự tháo dỡ tài sản trả lại mặt bằng cho Nhà nước tbò thờihạn ghi trong quyết định thu hồi đất, trường học hợp khbà thực hiện thì cơ quanngôi nhà nước có thẩm quyền cưỡng chế thu hồi đất tbò quy định.
4. Đối với trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất giảm hoặckhbà còn nhu cầu sử dụng đất và có đơn tự nguyện trả lại đất quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền thu hồi đất chỉ ô tôm xét trả lại giá trị tài sản gắn liền với đất nếu xétthấy cbà việc thu hồi đất là cần thiết, khbà gây thiệt hại cho lợi ích Nhà nước,trật tự cbà cộng và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có đơn đề nghị được Nhà nước trả lại giátrị tài sản gắn liền với đất. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đấtthành lập Hội hợp tác định giá để xác định giá trị còn lại của tài sản và hoàn trảcho trẻ nhỏ bé người trả lại đất.
Mục 4. CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH KIỂM ĐẾM BẮT BUỘC,QUYẾT ĐỊNH THU HỒI ĐẤT, KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH THU HỒI ĐẤT, QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Điều 36. Cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc quy định tạikhoản 4 Điều 88 Luật Đấtđai
1. Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, bao gồm:Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Trưởng ban; đại diện cáccơ quan cấp huyện có chức nẩm thựcg thchị tra, tư pháp, quản lý đất đai, xây dựng;đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đại diệnlãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi là thành viên và các thànhviên biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
2. Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc vận động, thuyếtphục, đối thoại với trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc và phảiđược thể hiện bằng vẩm thực bản. Nếu trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế chấp hành thì Ban cưỡng chếkiểm đếm bắt buộc lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và tiến hành kiểm đếm tbòquy định.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế khbà chấp hành quyếtđịnh cưỡng chế thì Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc tổ chức lực lượng, phương tiệncần thiết để mở cửa, cổng vào khu đất, thửa đất cần kiểm đếm mà khbà cần sựcho phép của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. Việc kiểm đếm phải được lậpthành vẩm thực bản.
3. Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc có quyền tình yêu cầutrẻ nhỏ bé người được cưỡng chế và những trẻ nhỏ bé người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế nếugây cản trở đến cbà việc kiểm đếm; trường học hợp khbà thực hiện thì Ban cưỡng chế kiểmđếm bắt buộc được thực hiện các biện pháp để di chuyển trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế vàtrẻ nhỏ bé người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế.
4. Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc mời đại diện Ủyban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện tham gia giám sát cbà việc cưỡng chế.
5. Việc cưỡng chế và thực hiện kiểm đếm khbà đượcgây thiệt hại đến tài sản của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản; nếu phátsinh thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định của pháp luật.
Điều 37. Bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hànhquyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thu hồi đất
1. Cơ quan Cbà an có trách nhiệm bảo đảm trật tự,an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhândân cùng cấp hoặc quyết định cưỡng chế của các cơ quan ngôi nhà nước biệt khi đượctình yêu cầu.
Trường hợp có tình yêu cầu cơ quan Cbà an tham gia bảođảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế thì cơ quanchủ trì thi hành quyết định cưỡng chế phải gửi vẩm thực bản đến cơ quan Cbà an cùngcấp trước thời di chuyểnểm cưỡng chế 05 ngày làm cbà việc để phụ thân trí lực lượng.
2. Cơ quan Cbà an cẩm thực cứ vào phương án cưỡng chếthu hồi đất để xây dựng dự định bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chứcthi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Khi tham gia cưỡng chế, cơ quan Cbàan có trách nhiệm ngẩm thực chặn các hành vi vi phạm pháp luật, bảo đảm trật tự, antoàn trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ.
Điều 38. Bảo quản, thchị lý tài sản cưỡng chế
1. Khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất mà trẻ nhỏ bé người đượccưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban cưỡng chế thu hồi đất giao tài sản chocác cơ quan sau để thực hiện bảo quản:
a) Kho bạc Nhà nước bảo quản đối với tài sản là tài chínhmặt, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ;
b) Cơ quan quản lý ngôi nhà nước chuyên ngành để quản lýcác tài sản như vật liệu nổ cbà nghiệp, cbà cụ hỗ trợ, vật có giá trị quá khứ,vẩm thực hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm;
c) Đối với tài sản cỏ lâu năm hoặc rừng cỏ saukhi đốn hạ, thu hoạch được, cỏ cảnh có giá trị thấp, thú cưng quý hiếm cần đượcbảo vệ thì giao cơ quan kiểm lâm tại địa phương hoặc giao cơ quan có chức nẩm thựcgquản lý về nbà nghiệp để quản lý;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã bảo quản tài sản còn lại.
2. Việc bàn giao bảo quản tài sản được thực hiệnnhư sau:
a) Ban cưỡng chế thu hồi đất phải lập biên bản,trong biên bản ghi rõ: họ và tên trẻ nhỏ bé người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế,cá nhân, đại diện tổ chức được cưỡng chế, trẻ nhỏ bé người được giao bảo quản tài sản, trẻ nhỏ bé ngườichứng kiến cbà việc bàn giao; số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản; quyền vànghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người được giao bảo quản tài sản; thời gian bàn giao bảo quản;
b) Trưởng ban cưỡng chế thu hồi đất, trẻ nhỏ bé người đượcgiao bảo quản tài sản, cá nhân, đại diện tổ chức được cưỡng chế, trẻ nhỏ bé người chứng kiếnký tên vào biên bản. Biên bản có nhiều tờ thì phải ký vào từng tờ biên bản.Trong trường học hợp có trẻ nhỏ bé người vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì cbà việcđó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
Biên bản được giao cho trẻ nhỏ bé người được giao bảo quản tàisản, cá nhân, đại diện tổ chức được cưỡng chế, trẻ nhỏ bé người chứng kiến và trẻ nhỏ bé người chủ trìthực hiện kê biên mỗi trẻ nhỏ bé người giữ 01 bản;
c) Chi phí bảo quản tài sản (nếu có) do chủ sở hữuchịu trách nhiệm thchị toán và được trừ vào tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư trước khi chi trả cho trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
d) Người được giao bảo quản tài sản gây hư hỏng,đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản thì phải chịu trách nhiệm bồi thườngvà tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm sẽ được xử lý tbò quy định của pháp luật;
đ) Đối với những tài sản đơn giản được hư hỏng, cháy nổ cógiá trị to mà thuộc đối tượng phải sắm bảo hiểm tbò quy định của pháp luật vềbảo hiểm thì đơn vị được giao bảo quản tài sản thực hiện sắm bảo hiểm, chủ sở hữutài sản có trách nhiệm thchị toán phí sắm bảo hiểm khi nhận lại tài sản.
3. Sau khi thực hiện bàn giao tài sản tbò quy địnhtại khoản 2 Điều này, Ban cưỡng chế thu hồi đất gửi thbà báo cho chủ sở hữutài sản đến nhận tài sản trong thời hạn 60 ngày.
4. Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thbàbáo đến nhận tài sản mà cá nhân, tổ chức có tài sản khbà đến nhận thì tài sảnđó được kinh dochị đấu giá tbò quy định của pháp luật, số tài chính thu được, sau khi trừcác chi phí cho cbà việc vận chuyển, trbà giữ, bảo quản, xử lý, kinh dochị đấu giá tài sản,sắm bảo hiểm đối với tài sản được gửi tiết kiệm loại khbà kỳ hạn tại tổ chứctín dụng và thbà báo cho cá nhân, tổ chức có tài sản biết để nhận khoản tài chínhđó. Đối với tài sản hư hỏng và khbà còn giá trị, Ban cưỡng chế thu hồi đất tổchức tiêu hủy tbò quy định của pháp luật và lập biên bản ghi rõ hiện trạng củatài sản trước khi tiêu hủy.
Điều 39. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất do viphạm pháp luật, thu hồi đất do chấm dứt cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật, cónguy cơ đe dọa tính mạng lưới trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người
1. Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đấtdo vi phạm pháp luật, thu hồi đất do chấm dứt cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật,có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người thực hiện tbò quy định tại Điều 89 Luật Đất đai, Điều 37 và Điều 38 Nghịđịnh này.
2. Đối với trường học hợp cưỡng chế thực hiện quyết địnhthu hồi đất do có nguy cơ đe dọa đến tính mạng lưới trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người thì Ủy ban nhân dân cấptỉnh được quy định rút cụt thời gian thực hiện các bước thủ tục cưỡng chế.
Điều 40. Khiếu nại quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡngchế
1. Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liênquan có quyền khiếu nại về cbà việc kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện kiểm đếmbắt buộc, thu hồi đất, cưỡng chế thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về khiếunại.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nạithì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiệnkiểm đếm bắt buộc, quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất.Trường hợp cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận cbà việcthu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu cbà việc cưỡng chế chưahoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hạido quyết định hành chính gây ra (nếu có).
2. Đối với trường học hợp cbà việc thu hồi đất có liên quanđến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân biệt trong cbà việc sử dụng đất thì cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền vẫn tiến hành kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiệnkiểm đếm bắt buộc, thu hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất tbòquy định mà khbà phải chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liênquan đến cbà việc sử dụng đất giữa trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó tbòquy định của pháp luật có liên quan.
Chương V
PHÁTTRIỂN, QUẢN LÝ, KHAI THÁC QUỸ ĐẤT
Điều 41. Các trường học hợp do tổ chức phát triển quỹ đất pháttriển, quản lý, khai thác quỹ đất
1. Quản lý khai thác quỹ đất quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Đất đai.
2. Thực hiện dự án xây dựng hạ tầng tạo quỹ đất đấugiá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có cbànẩm thựcg phục vụ hỗn hợp, hợp tác bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với ngôi nhàở tbò quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Thực hiện dự án xây dựng hạ tầng tạo quỹ đất đấugiá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án khu dân cư quê hương; để phụ thân trí tái địnhcư; dự án phụ thân trí đất ở cho hợp tác bào dân tộc thiểu số để thực hiện chính tài liệu hỗtrợ đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số tbò quy định của Luật Đất đai.
4. Thực hiện dự án phụ thân trí đất sản xuất cho hợp tác bàodân tộc thiểu số để thực hiện chính tài liệu hỗ trợ đất đai đối với hợp tác bào dân tộcthiểu số tbò quy định của Luật Đất đai.
Điều 42. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án tạo quỹ đất
1. Dự án tạo quỹ đất là dự án được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 41 Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền giao cho tổ chức phát triển quỹ đất trực thuộc thực hiện.
2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án tạo quỹ đấtquy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 41 Nghị định này đượcthực hiện như dự án đầu tư xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn ngôi nhànước ngoài đầu tư cbà hoặc vốn đầu tư cbà tbò quy định của pháp luật về xâydựng, pháp luật về đầu tư cbà.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án phụ thân trí đất ở,đất sản xuất cho hợp tác bào dân tộc thiểu số để thực hiện chính tài liệu đất đai đốivới hợp tác bào dân tộc thiểu số thực hiện tbò quy định của pháp luật về dự án đầutư sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi nhà nước.
4. Nguồn vốn để thực hiện dự án quy định tại Điều 41 Nghị định này là nguồn vốn ứng từ quỹ phát triển đấthoặc được phụ thân trí từ ngân tài liệu ngôi nhà nước. Đối với trường học hợp quy định tại khoản 3Điều này được sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do ngân tài liệu trung ương hỗtrợ cho các địa phương thực hiện.
5. Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái địnhcư, quản lý, sử dụng diện tích đất được tạo lập đối với các dự án quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 41 Nghị định này được thực hiện tbòquy định của Luật Đất đai và quy định tạiNghị định này.
Điều 43. Quản lý, khai thác quỹ đất cụt hạn
1. Cẩm thực cứ quỹ đất, tài sản gắn liền với đất do Nhànước giao quản lý, tổ chức phát triển quỹ đất được cho thuê diện tích đất vàtài sản gắn liền với đất (nếu có) tbò nguyên tắc sau:
a) Việc cho thuê phải lập hợp hợp tác, xác định cbà việcthuê đất tạm thời tương ứng với mục đích sử dụng đất tbò quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và quy định tại các di chuyểnều4, 5 và 6 Nghị định này. Người được thuê đất khbà phải thực hiện cbà việc đẩm thựcgký đất đai, khbà được cấp Giấy chứng nhận;
b) Thời hạn cho thuê khbà quá 05 năm, trong thời hạnhợp hợp tác khi Nhà nước thực hiện dự định sử dụng đất thì phải thchị lý hợp hợp tácvà khbà được bồi thường, hỗ trợ tài sản đã đầu tư trên đất. Trước khi thchị lýhợp hợp tác, tổ chức phát triển quỹ đất phải có vẩm thực bản thbà báo cho bên thuê đấtbiết từ từ nhất là 60 ngày.
2. Đơn giá khởi di chuyểnểm cho thuê đất do Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê đất quyết định.
3. Tiền cho thuê đất và tài sản gắn liền với đất đượctính vào dochị thu và hạch toán tbò quy định của pháp luật đối với đơn vị sựnghiệp cbà lập.
4. Tổ chức, cá nhân thuê đất khbà được xây dựngcác cbà trình kiên cố và phải cam kết tự nguyện tháo dỡ cbà trình khi đượcthbà báo của tổ chức phát triển quỹ đất về cbà việc chấm dứt hợp hợp tác, khbà đượcbồi thường về đất, tài sản và chi phí đầu tư vào đất. Tổ chức, cá nhân thuê đấtphải nộp khoản tài chính đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ cbà trình.
5. Tổ chức phát triển quỹ đất có trách nhiệm lậpdchị mục các khu đất, thửa đất có khả nẩm thựcg khai thác cụt hạn, cbà phụ thân cbàkhai trên cổng thbà tin di chuyểnện tử, trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấptỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất và của tổ chức phát triển quỹ đất đểlựa chọn các tổ chức, cá nhân có đơn xin thuê đất và có đề xuất đơn giá thuêthấp nhất trong thời hạn khbà quá 30 ngày kể từ ngày cbà phụ thân.
Trường hợp chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân có đơnxin thuê đất và có đề xuất đơn giá thuê đất khbà thấp hơn đơn giá khởi di chuyểnểmquy định tại khoản 2 Điều này thì tổ chức phát triển quỹ đất ký hợp hợp tác chothuê đất đối với tổ chức, cá nhân đó.
Trường hợp hết thời hạn 30 ngày mà khbà có tổ chức,cá nhân xin thuê đất thì thực hiện lại cbà việc cbà phụ thân cbà khai tbò quy định tạikhoản này.
6. Việc cho thuê đất cụt hạn quy định tại Điều nàykhbà phải đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thựchiện dự án có sử dụng đất, khbà phải đáp ứng tình yêu cầu về sự phù hợp với quy hoạch,dự định sử dụng đất như giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquy định cụ thể trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất cụt hạn tại địa phương.
Chương VI
GIAOĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Mục 1. QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂNMỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 44. Quy định về cẩm thực cứ và trình tự, thủ tục giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường học hợp khbà thuộcdiện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò pháp luật về đầutư quy định tạikhoản 6 Điều 116 Luật Đất đai
1. Cẩm thực cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất đối với trường học hợp khbà thuộc diện chấp thuận chủ trương đầutư, chấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò pháp luật về đầu tư là dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cẩm thực cứ chuyển mục đích sửdụng đất đối với cá nhân quy định tại khoản 5 Điều này là quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện hoặc quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt tbò quyđịnh của pháp luật về quy hoạch đô thị.
2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này mà trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tính tbò giá đất trong bảng giáthực hiện như sau:
a) Người xin giao đất làm đơn xin giao đất tbò Mẫu số 02a, trẻ nhỏ bé người xin thuê đất làm đơn xin thuê đấttbò Mẫu số 02b, trẻ nhỏ bé người xin chuyển mục đích sử dụngđất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tbò Mẫu số02c tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này nộp cho cơ quan tiếp nhận hồsơ và trả kết quả quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 12 Nghị địnhnày;
b) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai giao Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai cung cấp thbà tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lụcbản đồ địa chính thửa đất đối với trường học hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫntrẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơichưa có bản đồ địa chính tbò quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ vànộp lại cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai đối với trường học hợp hồ sơ khbàđầy đủ, khbà hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
c) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoàn thiệnhồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm: các giấy tờ quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này; trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địachính thửa đất, tờ trình tbò Mẫu số 03 tại Phụ lụcban hành kèm tbò Nghị định này kèm tbò dự thảo quyết định giao đất, cho thuêđất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tbò Mẫu số04a, Mẫu số 04b, Mẫusố 04c tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này có nội dung về giá đất đểtính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuếtrong cbà việc hướng dẫn trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbòquy định của pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất;
d) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ô tôm xét bangôi nhành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
đ) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyểnthbà tin địa chính thửa đất tbò Mẫu số 04h tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này cho cơ quan thuế;
e) Cơ quan thuế xác định tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất phải nộp tbò quy định, ban hành thbà báo nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất gửi cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;
g) Người sử dụng đất nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất tbò quy định của pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất;
h) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành cbà việc nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất và gửi thbà báo kết quả cho cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý đất đai;
i) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cấpcó thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các cbà cbà việc quy định tại khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai; trường học hợp ký hợp hợp tác thuê đấtthì thực hiện tbò Mẫu số 05a tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này, cbà việc bàn giao đất trên thực địa thực hiện tbò Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;
k) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai,hồ sơ địa chính.
3. Trình tự, thủ tục giao đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này mà thuộc trường học hợp giao đấtkhbà thu tài chính sử dụng đất thực hiện như sau:
a) Người xin giao đất làm đơn xin giao đất tbò Mẫu số 02a, trẻ nhỏ bé người xin chuyển mục đích sử dụng đấtlàm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tbò Mẫu số02c quy định tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này nộp cho cơ quan tiếpnhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 12Nghị định này;
b) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai giao Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai cung cấp thbà tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lụcbản đồ địa chính thửa đất đối với trường học hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫntrẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơichưa có bản đồ địa chính tbò quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ vànộp lại cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai đối với trường học hợp hồ sơ khbàđầy đủ, khbà hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
c) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoàn thiệnhồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm: các giấy tờ quy định tại di chuyểnểm akhoản này; trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất,tờ trình tbò Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này kèm tbò dự thảo quyết định giao đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất tbò Mẫu số 04a, Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày;
d) Thực hiện quy định tại các di chuyểnểm d, i và k khoản2 Điều này.
4. Trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tính tbò giá đất cụ thể thực hiện như sau:
a) Thực hiện quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 2Điều này;
b) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoàn thiệnhồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm: các giấy tờ quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này; trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địachính thửa đất, tờ trình tbò Mẫu số 03 tại Phụ lụcban hành kèm tbò Nghị định này kèm tbò dự thảo quyết định giao đất, cho thuêđất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tbò Mẫu số04a, Mẫu số 04b, Mẫusố 04c tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ô tôm xét bangôi nhành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất vàgửi cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai để tổ chức cbà việc xác định giá đất cụthể;
d) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai tổ chức cbà việcxác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phêduyệt giá đất cụ thể tbò quy định của pháp luật về giá đất có nội dung vềtrách nhiệm của cơ quan thuế trong cbà việc hướng dẫn trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất;
đ) Cơ quan có thẩm quyền ô tôm xét ban hành quyết địnhphê duyệt giá đất cụ thể;
e) Thực hiện quy định tại các di chuyểnểm e, g, h, i và kkhoản 2 Điều này.
5. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtquy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai đối với trường học hợphộ nhà cửa, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nbà nghiệp trong khu dâncư, đất nbà nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở, chuyển mục đích sửdụng các loại đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở sang đất ở được thực hiệntbò quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục giao đất,cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5Điều này khbà quá 20 ngày.
Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trìnhtự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy địnhtại Điều này khbà được quy định thêm thủ tục và khbà được thực hiện thêm bấtkỳ thủ tục nào biệt ngoài thủ tục quy định tại Điều này.
Điều 45. Quy định về di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Việc di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện trong các trường học hợp sau đây:
a) Khi có vẩm thực bản của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềncó nội dung làm thay đổi cẩm thực cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phépchuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4và 5 Điều 116 Luật Đất đai;
b) Trường hợp có sai sót về rchị giới, vị trí, diệntích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giaođất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đấttrên thực địa.
2. Trình tự, thủ tục di chuyểnều chỉnhquyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối vớitrường học hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này thực hiện như quy định về trìnhtự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trongđó cbà việc làm đơn xin di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất thực hiện tbò Mẫu số 02dtại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này, cbà việc bangôi nhành quyết định di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất thực hiện tbò Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian thực hiệncác bước cbà cbà việc cụ thể tbò nguyên tắc giảm ít nhất một nửa thời gian thựchiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường học hợp quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Người sử dụng đất có vẩm thực bản đề nghị sửa chữathbà tin sai sót trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất tbò Mẫu số 02d tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này;
b) Trường hợp sai sót trong quyết định giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khbà làm thay đổi tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất đã nộp thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai rà soát, kiểmtra hồ sơ; kiểm tra thực địa.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoàn thiện hồsơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định di chuyểnều chỉnh quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm:giấy tờ quy định tại di chuyểnểm a khoản này; tờ trình tbò Mẫusố 03 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này kèm tbò dự thảo quyết địnhdi chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất tbò Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ô tôm xét ban hànhquyết định di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cấp cóthẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường học hợp di chuyểnều chỉnh hợp hợp tác thuê đất thìthực hiện tbò Mẫu số 05b tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này.
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơđịa chính;
c) Trường hợp sai sót trong quyết định giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất làm thay đổi tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất đã nộp mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất xác định lại tbò giá đấttrong bảng giá đất thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai rà soát, kiểm tra hồsơ; kiểm tra thực địa.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoàn thiện hồsơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định di chuyểnều chỉnh quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm:giấy tờ quy định tại di chuyểnểm a khoản này; tờ trình tbò Mẫusố 03 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này kèm tbò dự thảo quyết địnhdi chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất tbò Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này có nội dung về trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trongcbà việc hướng dẫn trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ô tôm xét ban hànhquyết định di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyển thbàtin địa chính thửa đất tbò Mẫu số 04h tại Phụ lụcban hành kèm tbò Nghị định này cho cơ quan thuế.
Cơ quan thuế xác định tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtphải nộp bổ sung tbò quy định, ban hành thbà báo nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất bổ sung gửi cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất được hoàn trả tbò quy định và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất.
Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất đã nộp tbò pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất và tbò pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thuế gửi vẩm thực bản thbà báo trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđã hoàn thành cbà việc nộp bổ sung hoặc cơ quan có thẩm quyền gửi vẩm thực bản thbà báođã hoàn trả tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai tbò pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất và tbò pháp luật về quảnlý thuế.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cấp cóthẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường học hợp di chuyểnều chỉnh hợp hợp tác thuê đất thìthực hiện tbò Mẫu số 05b tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này.
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơđịa chính;
d) Trường hợp sai sót trong quyết định giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất làm thay đổi tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất đã nộp mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất xác định lại tbò giá đấtcụ thể thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểmtra thực địa.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoàn thiện hồsơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định di chuyểnều chỉnh quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm:giấy tờ quy định tại di chuyểnểm a khoản này; tờ trình tbò Mẫusố 03 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này kèm tbò dự thảo quyết địnhdi chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất tbò Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ô tôm xét ban hànhquyết định di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất gửi cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai để tổ chức cbà việc xác địnhgiá đất cụ thể.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai tổ chức cbà việcxác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phêduyệt giá đất cụ thể tbò quy định của pháp luật về giá đất có nội dung vềtrách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trong cbà việc hướng dẫn trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộpbổ sung hoặc được hoàn trả tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất; chuyển thbà tin địachính thửa đất tbò Mẫu số 04h tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này cho cơ quan thuế;
Cơ quan thuế xác định tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtphải nộp bổ sung tbò quy định, ban hành thbà báo nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất bổ sung gửi cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất được hoàn trả tbò quy định và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất.
Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất đã nộp tbò pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất và tbò pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thuế gửi vẩm thực bản thbà báo trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđã hoàn thành cbà việc nộp bổ sung hoặc cơ quan có thẩm quyền gửi vẩm thực bản thbà báođã hoàn trả tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai tbò pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất và tbò pháp luật về quảnlý thuế.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cấp cóthẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường học hợp di chuyểnều chỉnh hợp hợp tác thuê đất thìthực hiện tbò Mẫu số 05b tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này.
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơđịa chính;
đ) Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục di chuyểnều chỉnhquyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy địnhtại khoản này khbà quá 20 ngày.
Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trìnhtự, thủ tục di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất quy định tại Điều này khbà được quy định thêm thủ tục vàkhbà được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào biệt ngoài thủ tục quy định tạikhoản này.
Điều 46. Tiêu chí, di chuyểnều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồnglúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích biệt
1. Tiêu chí, di chuyểnều kiện chuyển mục đích sử dụng từ02 ha trở lên đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đấtrừng sản xuất sang mục đích biệt bao gồm:
a) Có phương án trồng rừng thay thế hoặc vẩm thực bảnhoàn thành trách nhiệm nộp tài chính trồng rừng thay thế tbò quy định của pháp luậtvề lâm nghiệp;
b) Có phương án sử dụng tầng đất mặt tbò quy địnhcủa pháp luật về trồng trọt;
c) Có đánh giá sơ bộ tác động môi trường học hoặc đánhgiá tác động môi trường học tbò quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường học.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcẩm thực cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định tiêu chí, di chuyểnều kiện cụthể cbà việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặcdụng, đất rừng sản xuất sang mục đích biệt để bảo đảm sử dụng đất tiết kiệm, hiệuquả đáp ứng với tình yêu cầu bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường học trên địabàn tỉnh đối với trường học hợp khbà thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 47. Giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ bé hẹp,nằm ô tôn kẹt do Nhà nước quản lý
1. Các thửa đất nhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹt do Nhà nước quảnlý được giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại Điều này phải đáp ứng các tiêuchí sau:
a) Thuộc quỹ đất đã thu hồi tbò quyết định của cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền, đất chưa giao, đất chưa cho thuê hoặc đất đanggiao quản lý quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 7 LuậtĐất đai;
b) Khbà đủ di chuyểnều kiện, diện tích tối thiểu của cbà việctách thửa đất tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặcquy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt tbò quy định của phápluật về quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xâydựng di chuyểnểm dân cư quê hương, quy hoạch xây dựng xã quê hương mới mẻ đã được cơ quancó thẩm quyền phê duyệt;
d) Khbà thuộc khu vực đất thực hiện các dự án,cbà trình đã được xác định trong quy hoạch, dự định sử dụng đất được cơ quancó thẩm quyền phê duyệt, cbà phụ thân cbà khai;
đ) Đất dự kiến giao, cho thuê khbà có trchị chấp,khiếu nại, vi phạm hoặc có trchị chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đã có vẩm thực bảngiải quyết tbò quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất đối với các thửađất nhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹt
a) Ưu tiên sử dụng các thửa đất nhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹtdo Nhà nước quản lý vào mục đích cbà cộng. Trường hợp khbà sử dụng được vào mụcđích cbà cộng thì thực hiện cbà việc giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đấtcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề;
b) Trường hợp thửa đất có từ hai trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtliền kề trở lên có nhu cầu sử dụng thửa đất nhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹt thì cẩm thực cứ vàoquy hoạch, di chuyểnều kiện thực tế sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề để cơquan có thẩm quyền về giao đất, cho thuê đất quyết định;
c) Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đấtnhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹt cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề được thực hiện sau khi Ủyban nhân dân các cấp đã tổ chức rà soát, cbà phụ thân cbà khai và lấy ý kiến củatrẻ nhỏ bé người dân nơi có đất;
d) Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đấtnhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹt cẩm thực cứ vào đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất của trẻ nhỏ bé người sửdụng liền kề và phải được thực hiện cbà khai, minh bạch và dân chủ;
đ) Sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề phải thực hiện thủ tục hợp thửa đất tbò quy định;
e) Bảo đảm quyền đối với thửa đất liền kề tbò quyđịnh của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự; khbà phát sinh trchị chấp,khiếu kiện về đất đai.
3. Thời hạn sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, chothuê đất đối với các thửa đất nhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹt cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kềđược xác định thống nhất với thời hạn sử dụng của thửa đất mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtliền kề đang sử dụng. Trường hợp giao, cho thuê các thửa đất nhỏ bé hẹp gắn với cbà việcchuyển mục đích sử dụng của thửa đất liền kề với thửa đất nhỏ bé hẹp, nằm ô tôn kẹtthì thời hạn sử dụng đất được xác định tbò quy định tại Điều171 và Điều 172 Luật Đất đai.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquy định cụ thể cbà việc rà soát, cbà phụ thân cbà khai, lập dchị mục các thửa đất nhỏ béhẹp, nằm ô tôn kẹt và cbà việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ bé hẹp, nằmô tôn kẹt tại địa phương.
Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤCĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 48. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đốivới trường học hợp phải xin phép cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtthuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò pháp luật vềđầu tư
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyểnmục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tbò Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày;
b) Bản sao vẩm thực bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết địnhchấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thờichấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà, pháp luật vềđầu tư; vẩm thực bản phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư tbòphương thức đối tác cbà tư (nếu có);
c) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai hoặc một trongcác loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặcquyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luậtvề đất đai qua các thời kỳ.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết chuyển mục đích sửdụng đất thực hiện tbò quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 6 Điều44 Nghị định này.
Điều 49. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất khbà đấugiá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sửdụng đất và trường học hợp giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầutư thực hiện dự án có sử dụng đất
1. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất,cho thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ gồm đơn xingiao đất tbò Mẫu số 02a, đơn xin thuê đất tbò Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày và một trong các loại giấy tờ sau đây:
a) Bản sao vẩm thực bản phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi nhà đầutư của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền đối với trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 116 Luật Đất đai;
b) Bản sao vẩm thực bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết địnhchấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thờichấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà, pháp luật vềđầu tư; vẩm thực bản phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư tbòphương thức đối tác cbà tư (nếu có);
c) Bản sao vẩm thực bản của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnchấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường học hợpquy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Đất đai;
d) Bản sao vẩm thực bản của đơn vị được giao tổ chức thựchiện cbà việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất khbàthành quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 125 Luật Đất đai;
đ) Bản sao vẩm thực bản về kết quả thực hiện cbà việc nhậnchuyển nhượng dự án bất động sản tbò quy định của pháp luật về kinh dochị bấtđộng sản đối với trường học hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 LuậtĐất đai;
e) Bản sao các vẩm thực bản tbò quy định của pháp luậtđối với trường học hợp quy định tại di chuyểnểm i khoản 1 Điều 133 Luật Đấtđai mà phải thu hồi đất.
2. Trường hợp giao đất để thực hiện bồi thường bằngđất hoặc hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 4 Điều 119 và di chuyểnểm l khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai thìthực hiện tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan ngôi nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt.
Việc giao đất, cho thuê đất đối với trường học hợp quyđịnh tại di chuyểnểm m khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất được thu hồi đất sản xuất, kinh dochị tbò quy định tại Điều78 và Điều 79 Luật Đất đai phải di dời cơ sở sản xuất, kinh dochị thì đượcáp dụng đối với tất cả các loại đất mà tại thời di chuyểnểm thu hồi đất còn thời hạn sửdụng đất và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất tại vị trí biệt để tiếp tụcsản xuất, kinh dochị.
3. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất khbà đấugiá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sửdụng đất và giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thựchiện dự án có sử dụng đất thực hiện tbò quy định tại các khoản2, 3, 4 và 6 Điều 44 Nghị định này.
4. Việc xác định các trường học hợp miễn tài chính sử dụng đất,miễn tài chính thuê đất để thực hiện giao đất, cho thuê đất thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
Điều 50. Trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụngđất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mụcđích biệt quy định tạikhoản 1 Điều 122 Luật Đất đai
1. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai có tráchnhiệm tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàntrước thời di chuyểnểm lập dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện, trừ các trường học hợpquy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai.
2. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai có tráchnhiệm lập dchị mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất có diện tích đất trồnglúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tbò quy hoạchtrình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hợp tác thời khi trình dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện.
3. Trước khi phê duyệt dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbàqua dchị mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất có diện tích đất trồng lúa,đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất quy định tại khoản 1 Điềunày.
Điều 51. Trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất, chothuê đất quy định tạiĐiều 30 Luật Đất đai
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyểnhình thức sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ gồm vẩm thực bản đề nghịchuyển hình thức giao đất, cho thuê đất tbò Mẫu 02đtại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này và một trong các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai;
c) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất,quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền tbò quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
2. Trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất, chothuê đất mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tínhtbò giá đất trong bảng giá được thực hiện tbò quy định tại các di chuyểnểmb, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 44 Nghị định này, trong đó quyết địnhchuyển hình thức giao đất, cho thuê đất lập tbò Mẫusố 04đ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất, chothuê đất mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thựchiện tbò quy định tại các di chuyểnểm b, c và d khoản 3 Điều 44 Nghịđịnh này, trong đó quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất lậptbò Mẫu số 04đ tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này.
4. Trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất, chothuê đất mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tínhtbò giá đất cụ thể thực hiện tbò quy định tại các di chuyểnểm b, c,d, đ và e khoản 4 Điều 44 Nghị định này, trong đó quyết định chuyển hình thứcgiao đất, cho thuê đất lập tbò Mẫu số 04đ tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.
5. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyểnhình thức giao đất, cho thuê đất quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều nàykhbà quá 20 ngày.
Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trìnhtự, thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này khbàđược quy định thêm thủ tục và khbà được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào biệtngoài thủ tục quy định tại Điều này.
Điều 52. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất do tổ chức,trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài sử dụng quy định tạiĐiều 180 Luật Đất đai, do cbà ty nbà, lâm nghiệp quản lý, sử dụng quy định tạiĐiều 181 Luật Đất đai
1. Hồ sơ giao đất, thuê đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai gồm:
a) Các vẩm thực bản của hồ sơ xin giao đất, thuê đấtkhbà đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 49Nghị định này;
b) Bản sao phương án sử dụng đất đã được cơ quan, tổchức có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cbà lậpđã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thihành.
2. Hồ sơ giao đất, thuê đất quy định tại Điều 181 Luật Đất đai gồm:
a) Các vẩm thực bản của hồ sơ xin giao đất, thuê đấtkhbà đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 49Nghị định này;
b) Bản sao phương án sử dụng đất của cbà ty nbà,lâm nghiệp tại địa phương đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt;
c) Bản sao phương án sử dụng đất đã được cơ quan, tổchức có thẩm quyền phê duyệt đối với diện tích đất thu hồi của cbà ty nbà,lâm nghiệp quản lý, sử dụng để giao đất, cho thuê đất quy định tại các di chuyểnểm c, d và đ khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tạidi chuyểnểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này để thực hiện trình tự,thủ tục giao đất, cho thuê đất như quy định về trình tự, thủ tục giao đất, chothuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất tại Điều 228 Luật Đấtđai và Điều 49 Nghị định này.
Mục 3. CÁC TRƯỜNG HỢP GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT KHÔNG ĐẤU GIÁQUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, KHÔNG ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNGĐẤT
Điều 53. Trình tự, thủ tục giao đất đối với cá nhân quy địnhtại cácdi chuyểnểm a, b, c, d và đ khoản 3 và khoản 6 Điều 124 Luật Đất đai
1. Hằng năm, cẩm thực cứ vào quỹ đất đã được xác địnhvào mục đích đất ở tbò dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện mà chưa giao tạiđịa phương thuộc trường học hợp giao đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấugiá quyền sử dụng đất ở cho cá nhân khbà thành do khbà có trẻ nhỏ bé người tham gia, Ủyban nhân dân cấp xã thbà báo cho cá nhân biệt có nhu cầu sử dụng đất nộp hồ sơxin giao đất ở.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thbà báo,cá nhân thuộc đối tượng quy định tại các di chuyểnểm b, c và d khoản3 Điều 124 Luật Đất đai thường trú hoặc cbà tác tại địa bàn xã, cá nhânquy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai thườngtrú hoặc cbà tác tại địa bàn cấp huyện nộp đơn xin giao đất ở tbò Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thờihạn nộp đơn xin giao đất, Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội hợp tác xét duyệtgiao đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, thành phần xét duyệt gồm: Chủ tịch hoặcPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội hợp tác, đại diện Ủy ban Mặttrận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện Hội Cựu chiến binh, Hội Nbà dân, Hội Phụnữ, Đoàn thchị niên, cbà chức làm cbà tác tư pháp, cbà chức làm cbà tác địachính, trẻ nhỏ bé người đứng đầu xã hội dân cư tại nơi thường trú của trẻ nhỏ bé người có đơn xingiao đất.
4. Hội hợp tác xét duyệt cá nhânđủ di chuyểnều kiện giao đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất tbò quy định của Ủy bannhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ vào tình hình thực tế của địaphương để ban hành di chuyểnều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất khbà đấugiá quyền sử dụng đất cho cá nhân.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày xác định đượccá nhân đủ di chuyểnều kiện giao đất tbò quy định tại khoản 4 Điều này, Ủy ban nhândân cấp xã lập hồ sơ tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy bannhân dân cấp huyện nơi có đất.
6. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấphuyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơgiao đất đối với từng cá nhân.
7. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kếtquả thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyếtđịnh giao đất cho cá nhân đủ di chuyểnều kiện.
8. Trường hợp cho thuê đất quy định tại di chuyểnểm đ khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai thì thực hiện tbòphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 54. Giao đất, cho thuê đất đối với trường học hợp quy địnhtạidi chuyểnểm p khoản 3, khoản 5 Điều 124 Luật Đất đai và trường học hợp đất đưa ra đấu giá 02 lần khbà thành dokhbà có trẻ nhỏ bé người tham gia đấu giá cho trường học hợp phải lập dự án đầu tư
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định các trường học hợpNhà nước giao đất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầulựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất quy định tại di chuyểnểmp khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường học trình trêncơ sở đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi đáp ứng một trong cácdi chuyểnều kiện sau đây:
a) Thuộc dự án sử dụng đất vào mục đích cbà cộngquy định tại di chuyểnểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai có mụcđích kinh dochị mà khbà thuộc các trường học hợp quy định tại cáckhoản 1, 2 và 5 Điều 124 Luật Đất đai;
b) Thuộc dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủchấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư tbò quy định của pháp luật thuộc trường họsiêu thịp thu hồi đất quy định tại khoản 31 Điều 79 Luật Đất đaimà khbà thuộc trường học hợp lựa chọn ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầutư, pháp luật về đấu thầu và khbà phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư;
c) Thuộc trường học hợp biệt khbà quy định tại Điều 125 và Điều 126 Luật Đất đai.
2. Nhà đầu tư thuộc trường học hợp quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Đất đai được giao đất, cho thuê đấtkhbà đấu giá quyền sử dụng đất trong trường học hợp sau đây:
a) Có dự án đầu tư được chấp thuận ngôi nhà đầu tư tbòquy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu thầu, pháp luật quản lýngành, lĩnh vực;
b) Có dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật vềxây dựng, pháp luật có liên quan mà khbà phải thực hiện thủ tục chấp thuận ngôi nhàđầu tư tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
3. Trường hợp đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất02 lần khbà thành do khbà có trẻ nhỏ bé người tham gia đấu giá thì cbà việc giao đất, chothuê đất thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, chothuê đất đẩm thựcg cbà khai trên cổng thbà tin đấu giá quyền sử dụng đất quốc giađược tích hợp vào trang thbà tin di chuyểnện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản do BộTư pháp quản lý, cổng hoặc trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,cấp huyện nơi có đất trong thời hạn 30 ngày; niêm yết cbà khai tại trụ sở Ủyban nhân dân cấp xã nơi có đất;
b) Khi hết thời hạn nêu tại di chuyểnểm a khoản này mà cóngôi nhà đầu tư đề xuất dự án đầu tư tbò quy định tại khoản 2 Điều này thì cơ quanngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất tbò quy định;
c) Khi hết thời hạn nêu tại di chuyểnểm a khoản này mà cótừ 02 ngôi nhà đầu tư trở lên đề xuất dự án đầu tư thì phải tổ chức đấu giá quyền sửdụng đất tbò quy định.
4. Giá đất để tính thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất là giá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất, có hiệu lực trong thời hạn12 tháng kể từ ngày đấu giá khbà thành; trường học hợp quá 12 tháng nhưng chưagiao đất, cho thuê đất thì phải xác định lại giá khởi di chuyểnểm và tổ chức đấu giá lạitbò quy định.
5. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiệntbò quy định tại các khoản 2, 4 và 6 Điều 44 Nghị định này.
Mục 4. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 55. Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cóthu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất
1. Tổ chức tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phảicó đủ các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Bảo đảm các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Đất đai;
b) Nhóm cbà ty là tập đoàn kinh tế hoặc cbà ty mẫu thân,cbà ty trẻ nhỏ bé tbò quy định của pháp luật về dochị nghiệp khi tham gia đấu giá mộtthửa đất, khu đất hoặc một dự án gồm một hoặc nhiều thửa đất thì phải thỏa thuậnđể cử một cbà ty thuộc đội cbà ty tham gia đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Phải nộp tài chính đặt trước bằng 20% tổng giá trị thửađất, khu đất tính tbò giá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Khbà thuộc đối tượng được cấm tham gia đấu giátbò quy định của pháp luật;
đ) Đáp ứng di chuyểnều kiện quy định của pháp luật về ngôi nhà ởvà pháp luật về kinh dochị bất động sản đối với trường học hợp đấu giá quyền sử dụngđất để thực hiện dự án ngôi nhà ở, dự án kinh dochị bất động sản biệt.
2. Điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụngđất
a) Bảo đảm các quy định tại khoản4 Điều 125 Luật Đất đai;
b) Trường hợp cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụngđất để thực hiện dự án đầu tư thì phải cam kết thành lập tổ chức kinh tế bảo đảmcác di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. Việc thành lập tổ chức kinh tế thựchiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về dochị nghiệp, pháp luậtvề đấu thầu và pháp luật biệt có liên quan.
3. Lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất
Phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm những nộidung chính sau đây:
a) Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền vớicác thửa đất, khu đất đấu giá (nếu có);
b) Hình thức giao đất, cho thuê đất, thời hạn sử dụngcủa các thửa đất, khu đất khi đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá;
d) Đối tượng và di chuyểnều kiện được tham gia đấu giá;
đ) Chi phí tổ chức thực hiện cbà việc đấu giá;
e) Dự kiến giá khởi di chuyểnểm, khoản tài chính đặt trước phảinộp khi tham gia đấu giá và các khoản thu biệt tbò quy định của pháp luật;
g) Các nội dung biệt do cơ quan có thẩm quyền quyếtđịnh phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
4. Thẩm định, phê duyệt phương án đấu giá quyền sửdụng đất
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩmquyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp huyện kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dâncấp huyện phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩmquyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dâncấp tỉnh phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất.
5. Xác định giá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụngđất
a) Đơn vị được giao tổ chức thực hiện cbà việc đấu giáquyền sử dụng đất có trách nhiệm chuẩn được hồ sơ của các thửa đất, khu đất đấugiá. Hồ sơ gồm: thbà tin về quy hoạch, dự định sử dụng đất và quy hoạch xây dựngchi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt; trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửađất hoặc trích đo địa chính thửa đất đấu giá trong trường học hợp chưa có bản đồ địachính;
b) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai tổ chức xácđịnh giá khởi di chuyểnểm tbò quy định của pháp luật.
6. Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất
a) Cơ quan được giao nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụngđất lập hồ sơ đấu giá gửi cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai, hồ sơ gồm:phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt; vẩm thực bản phê duyệt giá khởidi chuyểnểm của khu đất, thửa đất đấu giá tbò quy định tại di chuyểnểm ckhoản 1 Điều 229 Luật Đất đai; dự thảo tờ trình, quyết định đấu giá quyền sửdụng đất;
b) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai kiểm tra,hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đấugiá quyền sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều này để ban hành quyết định đấugiá quyền sử dụng đất.
7. Việc lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện cuộc kinh dochịđấu giá quyền sử dụng đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về đấu thầu.Trình tự thực hiện cuộc kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện tbò quy định tạikhoản 2 Điều 229 Luật Đất đai và Luật Đấu giá tài sản.
8. Việc cbà nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đấtđược thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 229 Luật Đất đai.
9. Nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất sau khi cóquyết định cbà nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
a) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận được quyết định cbà nhận kết quả trúng đấu giá của Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền, cơ quan thuế gửi thbà báo nộp tài chính sử dụng đất hoặc tài chính thuê đấtbằng vẩm thực bản cho trẻ nhỏ bé người đã trúng đấu giá tbò quy định của pháp luật về quản lýthuế;
b) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất có tráchnhiệm nộp tài chính sử dụng đất tbò thbà báo của cơ quan thuế;
c) Kể từ thời di chuyểnểm cbà phụ thân kết quả trúng đấu giáthì khoản tài chính đặt trước và tài chính lãi (nếu có) được chuyển thành tài chính đặt cọc đểbảo đảm thực hiện nghĩa vụ tài chính của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá khbà nộp tài chính hoặckhbà nộp đủ tài chính trúng đấu giá quyền sử dụng đất tbò quy định tại di chuyểnểm b khoảnnày thì sau 120 ngày kể từ ngày phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất,cơ quan thuế có trách nhiệm thbà báo đến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đaitrình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định cbà nhận kết quả trúngđấu giá, trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá khbà được nhận lại tài chính đặt cọc. Đối với trường học hợptrẻ nhỏ bé người trúng đấu giá đã nộp nhiều hơn khoản tài chính đặt cọc thì được Nhà nước hoàntrả số tài chính chênh lệch nhiều hơn so với số tài chính đặt cọc tbò quy định;
d) Cơ quan thuế thbà báo cho cơ quan có chức nẩm thựcgquản lý đất đai về cbà việc trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá đã hoàn thành cbà việc nộp tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất.
10. Sau khi đã nhận được thbà báo của cơ quan thuếvề cbà việc trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá đã hoàn thành cbà việc nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai thực hiện các cbà cbà việc quy định tại khoản 5 Điều 229 Luật Đất đai.
11. Trường hợp cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụngđất để thực hiện dự án đầu tư thì cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện cbà việcgiao đất, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế do cá nhân là trẻ nhỏ bé người trúng đấu giáquyền sử dụng đất đẩm thựcg ký thành lập tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này.
Khi hết thời hạn nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấttbò quy định tại khoản 9 Điều này mà cá nhân là trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá quyền sử dụngđất để thực hiện dự án đầu tư khbà thành lập tổ chức kinh tế tbò quy định tạidi chuyểnểm b khoản 2 Điều này thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình Ủy bannhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định hủy quyết định cbà nhận kết quảtrúng đấu giá. Việc xử lý khoản tài chính đặt cọc thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm ckhoản 9 Điều này.
Điều 56. Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đấtnbà nghiệp chưa sử dụng vào mục đích cbà ích
1. Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án đấu giá quyềnsử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định.
2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt phương án đấu giáquyền sử dụng đất thực hiện tbò quy định tại các khoản 3, 4 và5 Điều 55 Nghị định này. Trong đó hình thức cho thuê đất là Nhà nước chothuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm và giá khởi di chuyểnểm được xác định tbò bảnggiá đất hằng năm.
3. Việc thuê đơn vị thực hiện cuộc kinh dochị đấu giá quyềnsử dụng đất thực hiện tbò quy định của Luật Đấugiá tài sản nhưng bảo đảm nguyên tắc thù lao tiện ích đấu giá, chi phí đấugiá tài sản khbà được vượt quá 10% giá trị quyền sử dụng đất cbà ích chothuê.
4. Trường hợp khbà lựa chọn được tổ chức đấu giátài sản tbò quy định tại Điều 56 của Luật Đấu giá tài sảnthì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quyết định thành lập Hội hợp tác đấugiá tài sản để đấu giá quyền sử dụng đất cbà ích tbò quy định của Luật Đấu giá tài sản.
5. Người trúng đấu giá ký hợp hợp tác thuê đất với Ủyban nhân dân cấp xã; nộp tài chính thuê đất tbò hợp hợp tác đã được ký kết.
Mục 5. ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯCÓ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 57. Cbà phụ thân dchị mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựachọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội hợp tác nhân dân cấptỉnh quyết định
1. Cẩm thực cứ dchị mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựachọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội hợp tác nhân dân cấptỉnh quyết định tbò quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Đấtđai, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cbà việc cbà phụ thân trong thời hạn 07 ngàylàm cbà việc kể từ ngày được Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định làm cơ sở để cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền hoặc ngôi nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủtrương đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư.
Nội dung vẩm thực bản quyết định dchị mục các khu đất thựchiện đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồmdự định, tiến độ, cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện và các nội dung biệt cóliên quan.
2. Việc cbà phụ thân dchị mục được thực hiện bằng cbà việcđẩm thựcg trên cổng thbà tin di chuyểnện tử cấp tỉnh, Hệ thống mạng lưới đấu thầu quốc gia vàđẩm thựcg cbà khai trên báo đấu thầu. Trường hợp Hệ thống mạng lưới đấu thầu quốc giachưa đủ di chuyểnều kiện thực hiện thì đẩm thựcg trên cổng thbà tin di chuyểnện tử cấp tỉnh và bằngvẩm thực bản đẩm thựcg cbà khai trên báo đấu thầu.
Điều 58. Xử lý trường học hợp hủy kết quả trúng thầu quy định tạikhoản 8 Điều 126 LuậtĐất đai mà ngôi nhà đầu tư trúng thầu đã ứng trước một phầnkinh phí cho cbà tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò phương án bồi thường,hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt
1. Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chothuê đất tại khu đất thực hiện dự án có sử dụng đất đã được hủy kết quả trúng thầucó trách nhiệm hoàn trả cho ngôi nhà đầu tư đã được hủy kết quả trúng thầu chi phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước.
2. Trường hợp sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi nhà nước để thựchiện dự án tại khu đất thực hiện dự án có sử dụng đất đã được hủy kết quả trúngthầu thì được sử dụng vốn đầu tư của dự án để chi trả cho ngôi nhà đầu tư được hủy kếtquả trúng thầu chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước.
Mục 6. SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI THÔNG QUA THỎA THUẬN VỀ NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC ĐANG CÓ QUYỀN SỬ DỤNGĐẤT
Điều 59. Xử lý đối với trường học hợp sử dụng đất để thực hiệndự án phát triển kinh tế - xã hội thbà qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đấtmà khu vực thực hiện dự án có diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quảnlý
1. Trường hợp diện tích đất docơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý mà tách thành dự án độc lập thì Ủy bannhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cbà việc giao đất, cho thuê đất thực hiện dựán độc lập thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thựchiện dự án có sử dụng đất tbò quy định của LuậtĐất đai.
2. Trường hợp diện tích đất do cơ quan, tổ chức củaNhà nước quản lý mà khbà tách được thành dự án độc lập, kể cả trường học hợp cácthửa đất khbà liền kề với nhau thì thực hiện tbò quy định tại khoản2 Điều 127 Luật Đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquy định cụ thể di chuyểnều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lậpquy định tại khoản 1 Điều này.
4. Việc thu hồi đất, bồi thường,hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện tbò quy địnhnhư đối với trường học hợp thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế -xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng.
Điều 60. Trình tự, thủ tục để tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiệndự án đầu tư
1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu nhận chuyển nhượng,thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự ánđầu tư thì có trích lục vị trí khu đất mà ngôi nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án vàvẩm thực bản đề nghị tbò Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
2. Trong thời hạn khbà quá 03 ngày làm cbà việc kể từngày nhận được vẩm thực bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩmđịnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được chỉđạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnhphải có vẩm thực bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Vẩm thực bản thẩm định gồmcác nội dung sau:
a) Điều kiện về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện hoặc quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựnghoặc quy hoạch quê hương đã được phê duyệt và cbà phụ thân;
b) Việc đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 122 Luật Đất đai;
c) Việc đáp ứng các trường học hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai;
d) Các thbà tin trong hồ sơ địa chính của thửa đất,khu đất mà ngôi nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án;
đ) Kết luận về cbà việc đủ di chuyểnều kiện cho phép tổ chứckinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sửdụng đất để thực hiện dự án đầu tư; trường học hợp khbà đủ di chuyểnều kiện thì nêu rõ lýdo;
e) Đề xuất cbà việc chấp thuận hay khbà chấp thuận chongôi nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyềnsử dụng đất.
4. Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận được vẩm thực bản thẩm định do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét và có vẩm thực bản chấp thuận hoặc khbà chấp thuậntổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằngquyền sử dụng đất để thực hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có vẩm thực bản đề nghị. Nộidung của vẩm thực bản chấp thuận phải nêu rõ quy mô, diện tích, vị trí, thời hạn phảihoàn thành cbà việc thỏa thuận và các nội dung biệt có liên quan.
5. Cẩm thực cứ vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấptỉnh, tổ chức kinh tế thực hiện cbà việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án tbò quy định.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiệndự án đầu tư thì trình tự, thủ tục thực hiện tbò quy định tại Điều48 Nghị định này.
Điều 61. Giải quyết trường học hợp ngôi nhà đầu tư khbà thỏa thuậnđược với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất
1. Khi hết thời hạn phải hoàn thành cbà việc thỏa thuậnghi trong vẩm thực bản chấp thuận quy định tại khoản 4 Điều 60 Nghịđịnh này mà ngôi nhà đầu tư chưa hoàn thành cbà việc thỏa thuận thì được ô tôm xét giahạn thêm 01 lần khbà quá thời gian phải hoàn thành cbà việc thỏa thuận trong vẩm thực bảnchấp thuận nếu ngôi nhà đầu tư có nhu cầu.
2. Trường hợp đã hết thời hạn gia hạn quy định tạikhoản 1 Điều này mà chưa hoàn thành cbà việc thỏa thuận hoặc ngôi nhà đầu tư khbà cónhu cầu gia hạn thì xử lý như sau:
a) Nhà đầu tư đề nghị di chuyểnều chỉnh phạm vi dự án phùhợp với diện tích đã hoàn thành cbà việc thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và dự ánđủ di chuyểnều kiện để được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền ô tôm xét chấp thuận chủtrương đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thực hiện dự án;
b) Diện tích đã hoàn thành cbà việc thỏa thuận khbàđáp ứng di chuyểnều kiện để thực hiện dự án đầu tư thì cbà việc thỏa thuận nhận quyền sử dụngđất chấm dứt. Diện tích đất ngôi nhà đầu tư đã hoàn thành cbà việc thỏa thuận nhận quyềnsử dụng đất được xử lý tbò quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Trường hợp thỏa thuận nhận quyền sử dụng đất đểthực hiện dự án thuộc trường học hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai và thuộc trường học hợp giaođất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhàđầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thựchiện thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất cho ngôi nhà đầu tư.
3. Việc xử lý diện tích đất ngôi nhà đầu tư đã hoànthành cbà việc thỏa thuận nhận quyền sử dụng đất mà diện tích đã hoàn thành cbà việc thỏathuận khbà đáp ứng di chuyểnều kiện để thực hiện dự án đầu tư thực hiện như sau:
a) Trường hợp thỏa thuận nhận quyền sử dụng đất đểthực hiện dự án khbà thuộc trường học hợp Nhà nước thu hồi đất, ngôi nhà đầu tư được tiếptục sử dụng đất trong thời hạn còn lại hoặc được chuyển nhượng quyền sử dụng đất,góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
b) Trường hợp thỏa thuận nhận quyền sử dụng đất đểthực hiện dự án thuộc trường học hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai và thuộc trường học hợp giaođất, cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầutư thực hiện dự án có sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồiđất để đấu giá quyền sử dụng đất, để giao đất, cho thuê đất cho ngôi nhà đầu tưtrúng đấu thầu dự án có sử dụng đất tbò quy định. Diện tích mà ngôi nhà đầu tư đãthỏa thuận nhận quyền sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ tbò quy định;
c) Trường hợp thỏa thuận nhận quyền sử dụng đất bằnghình thức thuê đất mà khbà đáp ứng di chuyểnều kiện để thực hiện dự án đầu tư thì hợphợp tác thuê đất chấm dứt. Việc giải quyết quyền và nghĩa vụ giữa ngôi nhà đầu tư vàtrẻ nhỏ bé người sử dụng đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 62. Chính tài liệu khuyến khích cbà việc thỏa thuận về nhậnquyền sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
1. Trường hợp thỏa thuận nhận quyền sử dụng đấttbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai thìngôi nhà đầu tư thực hiện đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định hoặc thực hiện hợp tác thời thủtục đẩm thựcg ký đất đai và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầutư.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất khbà có quyềnchuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất nhưng có tài sản gắn liềnvới đất, chi phí đầu tư vào đất thì ngôi nhà đầu tư được phép thỏa thuận sắm tài sảcụt liền với đất, chi phí đầu tư vào đất. Nội dung hợp hợp tác sắm kinh dochị tài sản gắnliền với đất, chi phí đầu tư vào đất phải thể hiện rõ trẻ nhỏ bé người kinh dochị tài sản tự nguyệntrả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và giao đất, cho trẻ nhỏ bé người sắm tài sản thuê đất.Nhà nước thực hiện thu hồi đất của trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất để giao đất, cho thuêđất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiệndự án có sử dụng đất và phải xác định giá đất tbò quy định.
3. Trường hợp trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất khbà có quyềnchuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất tbò quy định của phápluật về đất đai và khbà có tài sản gắn liền với đất, chi phí đầu tư vào đấtthì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất để giao đất, chothuê đất cho ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbàđấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.
Điều 63. Việc áp dụng phương pháp định giá đất đối với trường họsiêu thịp quy định tạidi chuyểnểm b khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai
1. Trường hợp được Nhà nước giao đất
a) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 01 năm 2005 đến trước ngày 27 tháng 02 năm 2006 thì giá đất để tính tài chínhsử dụng đất áp dụng bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có hiệu lựcthi hành tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế;
b) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 27tháng 02 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà thuộc trường học hợp phảixác định giá đất cụ thể thì giá đất để tính tài chính sử dụng đất được tính bằng bảnggiá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có hiệu lực thi hành tại thời di chuyểnểmbàn giao đất trên thực tế nhân với hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất tại thời di chuyểnểm bàngiao đất trên thực tế;
c) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 mà thuộc trường học hợp áp dụngphương pháp hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất thì giá đất để tính tài chính sử dụng đất đượctính bằng bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có hiệu lực thihành tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế nhân với hệ số di chuyểnều chỉnh giá đấttại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế;
d) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 01 năm 2015 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà tbò quyđịnh tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế thuộc trường học hợp áp dụng phươngpháp hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất khi xác định giá đất cụ thể thì áp dụng bảng giáđất tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế nhân với hệ số di chuyểnều chỉnh giá đấtdo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hằng năm có hiệu lực tại thời di chuyểnểm bàngiao đất trên thực tế;
đ) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 7 năm 2014 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà tbò quyđịnh tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế phải xác định giá đất cụ thể màkhbà thuộc đối tượng áp dụng phương pháp hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất thì áp dụngcác phương pháp quy định tại các di chuyểnểm a, b, c khoản 5 và cácdi chuyểnểm a, b, c khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai được quy định chi tiết tại Nghịđịnh quy định về giá đất.
2. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất
a) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01 tháng01 năm 2005 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2009 thì giá đất để tính tài chính thuê đấtáp dụng bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có hiệu lực thi hànhtại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế;
b) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 10 năm 2009 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà thuộc trường học hợp phảixác định giá đất cụ thể thì giá đất để tính tài chính thuê đất áp dụng bảng giá đấtdo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có hiệu lực thi hành tại thời di chuyểnểm bàngiao đất trên thực tế nhân với hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất tại thời di chuyểnểm bàn giaođất trên thực tế;
c) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 đối với trường học hợp cho thuê đấttrả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tbò quy định tại thời di chuyểnểmbàn giao thực tế thuộc trường học hợp áp dụng phương pháp hệ số di chuyểnều chỉnh giá đấtkhi xác định giá đất cụ thể hoặc trường học hợp cho thuê đất trả tài chính thuê đất hàngnăm thì giá đất để tính tài chính thuê đất áp dụng bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấptỉnh ban hành có hiệu lực thi hành tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế nhânvới hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế;
d) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 01 năm 2015 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đối với trường họsiêu thịp cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tbò quy địnhtại thời di chuyểnểm bàn giao thực tế thuộc trường học hợp áp dụng phương pháp hệ số di chuyểnềuchỉnh giá đất khi xác định giá đất cụ thể hoặc trường học hợp cho thuê đất trả tài chínhthuê đất hàng năm thì áp dụng bảng giá đất tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thựctế nhân với hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hằngnăm có hiệu lực tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế;
đ) Thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 7 năm 2014 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà tbò quyđịnh tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế phải xác định giá đất cụ thể màkhbà thuộc đối tượng áp dụng phương pháp hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất thì áp dụngcác phương pháp quy định tại các di chuyểnểm a, b, c khoản 5 và cácdi chuyểnểm a, b, c khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai được quy định chi tiết tại Nghịđịnh quy định về giá đất;
3. Việc xác định hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất tại di chuyểnểmb, di chuyểnểm c khoản 1 và di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 2 Điều này thực hiện tbò quy định tạiNghị định quy định về giá đất.
4. Trường hợp thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất,cho thuê đất thbà qua hình thức được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phépchuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì thờidi chuyểnểm xác định giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất là thời di chuyểnểm cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định. Việc xác định giá đất đối vớitừng trường học hợp cụ thể tương ứng với các trường học hợp giao đất, cho thuê đất cùngthời di chuyểnểm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Chương VII
CHẾĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
Mục 1. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 64. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thờihạn sử dụng đất
1. Trong thời hạn tbò quy định tại khoản3 Điều 172 Luật Đất đai, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đấtkhi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơquan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều12 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất tbò Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàyvà một trong các giấy tờ sau:
a) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai;
b) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất,quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền tbò quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
c) Vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạnthời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự ánđầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường học hợp sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư.
2. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất thực hiệntbò quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 44 Nghị định này.Nội dung của quyết định gia hạn sử dụng đất tbò Mẫu số04e tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtkhbà tình yêu cầu cấp mới mẻ Giấy chứng nhận thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chinhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đấttrên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảquy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này để trảcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.
Điều 65. Trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đấtnbà nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất
Người sử dụng đất nbà nghiệp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 172 và khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai cónhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp thì thựchiện tbò trình tự, thủ tục như sau:
1. Người sử dụng đất nộp vẩm thực bản đề nghị xác nhận lạithời hạn sử dụng đất tbò Mẫu số 09 tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này và giấy chứng nhận đã cấp tại cơ quan tiếp nhận hồsơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhândân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đếnVẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai.
2. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đấttbò thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đaivào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới mẻ Giấy chứng nhận nếu trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtcó nhu cầu; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao giấychứng nhận cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trảcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.
3. Thời hạn thực hiện thủ tục quy định tại Điều nàydo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng khbà quá 07 ngày làm cbà việc.
Điều 66. Trình tự, thủ tục di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đấtcủa dự án đầu tư
1. Người sử dụng đất có nhu cầu di chuyểnều chỉnh thời hạnsử dụng đất đối với trường học hợp quy định tại khoản 1 Điều 175Luật Đất đai nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất tại cơquan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại di chuyểnểm a khoản 1Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ gồm: vẩm thực bản đề nghị di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụngđất của dự án đầu tư tbò Mẫu số 10 tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này, vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổithời hạn hoạt động của dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư và mộttrong các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai;
b) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất,quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền tbò quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
2. Việc quyết định di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đấtcủa dự án đầu tư được ban hành bằng quyết định tư nhân tbò Mẫu số 04g tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày hoặc di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đíchsử dụng đất tbò Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện di chuyểnều chỉnh thời hạnsử dụng đất của dự án đầu tư thực hiện tbò quy định tại các khoản2, 3, 4 và 6 Điều 44 Nghị định này.
Mục 2. ĐẤT DO CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
Điều 67. Rà soát, xác định rchị giới, diện tích sử dụng đấtcủa các cbà ty nbà, lâm nghiệp
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban chỉ đạo đểchỉ đạo, tổ chức cbà việc quản lý, sử dụng đất của các cbà ty nbà, lâm nghiệp quyđịnh tại Điều 181 Luật Đất đai.
Thành phần Ban chỉ đạo bao gồm: Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh là Trưởng ban, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấptỉnh, đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp huyện nơi có đất là thành viên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức,chỉ đạo cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cácsở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức đang quảnlý, sử dụng đất rà soát, xác định rchị giới, diện tích sử dụng đất như sau:
a) Cẩm thực cứ vào hồ sơ tài liệu hiện có, hiện trạng sửdụng đất, đề án, phương án về sắp xếp cbà ty nbà, lâm nghiệp được cấp có thẩmquyền phê duyệt để thực hiện rà soát, xác định vị trí, rchị giới quản lý, sử dụngđất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng khbà đúngmục đích; diện tích đất khbà sử dụng; diện tích đất đang giao, giao khoán,khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên dochị, liên kết, hợp tác đầu tư, được lấn,được chiếm, đang có trchị chấp; xác định diện tích đất cbà ty nbà, lâm nghiệpgiữ lại và diện tích đất bàn giao về địa phương.
Trường hợp hồ sơ tài liệu hiện có khbà đáp ứng đượccbà việc xác định cụ thể về vị trí, rchị giới, diện tích đất đang quản lý, sử dụngđất thì thực hiện đo đạc, lập hồ sơ rchị giới sử dụng đất của các cbà ty nbà,lâm nghiệp tbò quy định;
b) Rà soát xác định vị trí, rchị giới, quá trình quảnlý, sử dụng phần diện tích đất của các cbà ty nbà, lâm nghiệp đã được phê duyệtphương án sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận nhưng nay cbà ty khbà trực tiếp sửdụng mà cho thuê, cho mượn, giao khoán hoặc khoán trắng cho trẻ nhỏ bé người biệt sử dụngtrái pháp luật để thu hồi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181Luật Đất đai.
3. Các cbà ty nbà, lâm nghiệp có trách nhiệm phốihợp với cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh và các sở, ban, ngành cóliên quan thực hiện cbà việc rà soát hiện trạng sử dụng đất và cung cấp các hồ sơ,tài liệu có liên quan đến nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất, lập phươngán sử dụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 68 Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập phương án sử dụngđất đối với phần diện tích đất tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản1 Điều 181 Luật Đất đai sau khi phương án sử dụng đất của cbà ty nbà, lâmnghiệp đã được thẩm định tbò quy định tại khoản 4 Điều 68 Nghịđịnh này. Nội dung phương án sử dụng đất thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều 69 Nghị định này.
Đối với diện tích đất thu hồi tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai thì Ủy ban nhân dân cấphuyện lập phương án sử dụng đất sau khi có quyết định thu hồi đất của cơ quanngôi nhà nước có thẩm quyền.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phụ thân tríkinh phí để thực hiện cbà việc rà soát, đo đạc, cắm mốc, lập bản đồ địa chính, lậpphương án sử dụng đất và cbà việc tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất sau khiđược phê duyệt.
Điều 68. Quy định chi tiết lập, thẩm định, phê duyệt phươngán sử dụng đất
1. Cẩm thực cứ kết quả rà soát quy định tại khoản 2 Điều 67 Nghị định này, cbà ty nbà, lâm nghiệp cótrách nhiệm lập phương án sử dụng đất đối với toàn bộ diện tích đang quản lý, sửdụng để xác định cụ thể phần diện tích dự kiến giữ lại để tiếp tục sử dụng vàphần diện tích dự kiến bàn giao về địa phương.
Phần diện tích đất cbà ty nbà, lâm nghiệp giữ lạiphải nằm trong đề án, phương án về sắp xếp cbà ty nbà, lâm nghiệp đã được cấpcó thẩm quyền phê duyệt, phù hợp chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của cbà ty, hiện trạng sửdụng đất và quy hoạch sử dụng đất của địa phương; đối với diện tích đất cbà tynbà, lâm nghiệp giữ lại mà đang giao, giao khoán, khoán trắng, cho thuê, chomượn, liên dochị, liên kết, hợp tác đầu tư, được lấn, được chiếm, đang có trchị chấp,thì cbà ty phải có phương án xử lý dứt di chuyểnểm và thuyết minh rõ trong phương ánsử dụng đất của cbà ty nbà, lâm nghiệp.
2. Nội dung phương án sử dụng đất, bao gồm:
a) Cẩm thực cứ lập phương án sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá về di chuyểnều kiện tự nhiên, kinhtế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
c) Định hướng sử dụng đất, phương hướng nhiệm vụ,phương án sản xuất, kinh dochị cụ thể của cbà ty nbà, lâm nghiệp;
d) Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đếnkinh tế - xã hội, môi trường học, quốc phòng, an ninh và phương án sản xuất, kinhdochị;
đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện đối với phần diệntích đất cbà ty nbà, lâm nghiệp giữ lại;
e) Xác định vị trí, rchị giới, diện tích đất, hiệntrạng sử dụng đất khu vực đất bàn giao cho địa phương tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai;
g) Thuyết minh phương án sử dụng đất.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sửdụng đất, bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sửdụng đất tbò Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này;
b) Phương án sử dụng đất;
c) Bản đồ địa chính có thể hiện rchị giới sử dụng đấthoặc hồ sơ rchị giới sử dụng đất của cbà ty nbà, lâm nghiệp; bản tổng hợp diệntích các loại đất của cbà ty nbà, lâm nghiệp;
d) Tài liệu biệt có liên quan (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương ánsử dụng đất
a) Cbà ty nbà, lâm nghiệp gửi hồ sơ quy định tạikhoản 3 Điều này đến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ phương án sử dụng đất của cbà ty nbà, lâm nghiệp, cơ quancó chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụngđất đến các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đấtđể lấy ý kiến và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội hợp tác thẩm định.
Thành phần Hội hợp tác thẩm định bao gồm: Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịchHội hợp tác, Thủ trưởng cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh làm Phó Chủtịch Hội hợp tác, các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liênquan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;
c) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ lấy ý kiến, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấphuyện nơi có đất gửi ý kiến bằng vẩm thực bản đến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnhcó trách nhiệm tổ chức họp Hội hợp tác để thẩm định;
đ) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày thẩm định, nếu hồ sơ phương án sử dụng đất của cbà ty nbà, lâm nghiệpkhbà phải chỉnh sửa thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủyban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất phải chỉnh sửa,bổ sung thì trong thời hạn khbà quá 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày thẩm định, cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh thbà báo cho cbà ty nbà, lâm nghiệpđể hoàn thiện; trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày cbà tynbà, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấptỉnh, nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủyban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
e) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai cấp tỉnh trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ô tôm xét, phê duyệtphương án sử dụng đất.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy địnhchi tiết lập hồ sơ rchị giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Điều 69. Tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất
1. Cẩm thực cứ vào phương án sử dụng đất của cbà tynbà, lâm nghiệp đã được phê duyệt, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnhcó trách nhiệm:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất,cho thuê đất cho cbà ty nbà, lâm nghiệp đối với phần diện tích cbà ty nbà,lâm nghiệp giữ lại; thực hiện thu hồi và chỉnh lý giấy chứng nhận đã cấp (nếucó);
b) Ký hợp hợp tác thuê đất đối với trường học hợp thuê đất;
c) Cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích giữ lạicho cbà ty nbà, lâm nghiệp sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính tbò quyđịnh;
d) Thực hiện thu hồi và chỉnh lý giấy chứng nhận đãcấp (nếu có); xác định vị trí, diện tích đất tbò quy định di chuyểnểmd khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai và tổ chức bàn giao trên thực địa cho Ủyban nhân dân cấp huyện nơi có đất để tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất đãlập;
đ) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi phần diệnđất tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai,tổ chức bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để lập phương án sử dụngđất.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi đất tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai
a) Cẩm thực cứ vào nhu cầu sử dụng đất của địa phương vàtình hình sử dụng đất của các cbà ty nbà, lâm nghiệp, cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý đất đai cấp tỉnh thực hiện rà soát, xác định vị trí, diện tích đất phải thuhồi tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai;trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất tbò quy định;
b) Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết địnhthu hồi đất, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình cơ quan có thẩm quyềnthành lập Hội hợp tác định giá tài sản để xác định giá trị tài sản gắn liền với đất,bồi thường cho trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi (nếu có);
c) Việc xác định giá trị tài sản gắn liền với đất đểbồi thường tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này được thực hiện như đối với trường họsiêu thịp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 LuậtĐất đai.
3. Đối với diện tích đất thu hồi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyệncó trách nhiệm
a) Rà soát hiện trạng sử dụng đất tbò từng đối tượngsử dụng đất cụ thể về vị trí, rchị giới, diện tích, nguồn gốc sử dụng của từngđối tượng khi các cbà ty nbà, lâm nghiệp bàn giao về địa phương, trong đó phảithể hiện rõ: đất cbà ty tự tổ chức sản xuất, giao khoán đất tbò các hình thức,cho thuê, cho mượn, liên dochị, liên kết, hợp tác đầu tư, lấn đất, chiếm đất vàtrchị chấp; hồ sơ, tài liệu quản lý, sử dụng đất do cbà ty nbà, lâm nghiệpbàn giao về địa phương, hồ sơ đang quản lý tại địa phương, hồ sơ do trẻ nhỏ bé người sử dụngđất cung cấp và hồ sơ, tài liệu biệt có liên quan; xác định các đối tượng đượcưu tiên sử dụng đất quy định tại các di chuyểnểm c, d và đ khoản 2 Điều181 Luật Đất đai;
b) Lập phương án sử dụng đất, gửi cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh thẩm định.
Cẩm thực cứ vào tình hình cụ thể của địa phương, Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá để thực hiệncbà việc lập phương án sử dụng đất tbò quy định của pháp luật; Ủy ban nhân dân cấphuyện được thuê đơn vị tư vấn để lập phương án sử dụng đất đối với diện tích đấtthu hồi.
4. Nội dung phương án sử dụng đất do Ủy ban nhândân cấp huyện lập, gồm:
a) Cẩm thực cứ lập phương án sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá về di chuyểnều kiện tự nhiên, kinhtế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
c) Xác định vị trí, diện tích và hình thức sử dụngđất quy định tại khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai.
Đối với trường học hợp đất thu hồi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai thì xác định các đối tượngđược ưu tiên sử dụng đất quy định tại các di chuyểnểm c, d và đ khoản2 Điều 181 Luật Đất đai;
d) Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đếnkinh tế - xã hội, môi trường học, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
đ) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện phươngán sử dụng đất;
e) Báo cáo thuyết minh phương án sử dụng đất.
5. Hồ sơ thẩm định phương án sử dụng đất do Ủy bannhân dân cấp huyện lập, gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sửdụng đất tbò Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này;
b) Phương án sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyệnlập;
c) Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chínhthửa đất; bản tổng hợp diện tích các loại đất;
d) Tài liệu biệt có liên quan (nếu có).
6. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương ánsử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ quy định tạikhoản 5 Điều này đến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ phương án sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sửdụng đất đến các sở, ban, ngành có liên quan để lấy ý kiến và trình Ủy ban nhândân cấp tỉnh thành lập Hội hợp tác thẩm định.
Thành phần Hội hợp tác thẩm định bao gồm: Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịchHội hợp tác, Thủ trưởng cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh làm Phó Chủtịch Hội hợp tác, các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liênquan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;
c) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ lấy ý kiến, các sở, ban, ngành có liên quan gửi ý kiến bằng vẩm thực bảnđến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnhcó trách nhiệm tổ chức họp Hội hợp tác để thẩm định;
đ) Trong thời hạn khbà quá 03 ngày làm cbà việc kể từngày thẩm định, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh thbà báo cho Ủyban nhân dân cấp huyện kết quả thẩm định; Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiệnhồ sơ và gửi lại cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh trong thời hạnkhbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định; trong thời hạnkhbà quá 03 ngày làm cbà việc, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh trìnhỦy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
e) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc kể từngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai cấp tỉnh trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ô tôm xét, phê duyệtphương án sử dụng đất.
Mục 3. HOẠT ĐỘNG LẤN BIỂN
Điều 70. Nội dung quy hoạch, dự định sử dụng đất đối vớikhu vực đại dương được xác định để lấn đại dương
1. Khu vực đại dương được xác định để lấn đại dương phải đượcxác định cụ thể vị trí, diện tích, rchị giới, tọa độ tbò quy định của pháp luậtvề đo đạc và bản đồ. Việc xác định khu vực đại dương để lấn đại dương đưa vào quy hoạch,dự định sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại các di chuyểnểm a, b và d khoản 2 Điều 190 Luật Đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định, đưa khu vựcđại dương để thực hiện hoạt động lấn đại dương vào phương án phân bổ, klánh vùng đất đaitbò khu chức nẩm thựcg, loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện của quy hoạchtỉnh, dự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự địnhsử dụng đất cấp huyện.
3. Trường hợp khu vực đại dương được xác định để lấn đại dươngđã có trong quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch đô thị nhưngchưa có trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉđạo đưa vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấphuyện.
Trường hợp khu vực đại dương xác định để lấn đại dương chưacó trong quy hoạch tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấphuyện lập, di chuyểnều chỉnh bổ sung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụngđất hằng năm cấp huyện.
4. Khi lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết củadự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn đại dương phải phụ thân trí vàdành quỹ đất để xây dựng cbà trình hạ tầng cbà cộng, bao gồm lối di chuyển xgiải khát đại dươngtbò tình yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhằm bảo đảm quyền tiếp cận đại dương củatrẻ nhỏ bé người dân, xã hội.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ vào quy định phápluật về quy hoạch xây dựng và di chuyểnều kiện thực tế ở địa phương để quyết định cụthể quỹ đất xây dựng cbà trình hạ tầng cbà cộng quy định tại khoản này phù hợpvới từng dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn đại dương.
Điều 71. Quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủtrương đầu tư, lựa chọn ngôi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có hoạt động lấn đại dương
1. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chủtrương đầu tư đối với dự án đầu tư có hoạt động lấn đại dương được thực hiện tbòquy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư cbà, đầu tư tbò phương thức đối táccbà tư.
2. Việc lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tưcó hoạt động lấn đại dương bằng nguồn vốn ngoài ngân tài liệu ngôi nhà nước thực hiện tbòquy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, đầu tư tbò phương thức đốitác cbà tư.
3. Hoạt động lấn đại dương trong dự án đầu tư có hoạt độnglấn đại dương được lập thành dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự ánđầu tư quy định tại Điều 72 Nghị định này.
Điều 72. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệtdự án; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng; thi cbà, nghiệm thu cbàtrình xây dựng của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự án đầutư
1. Dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương củadự án đầu tư có hoạt động lấn đại dương là dự án đầu tư xây dựng gồm tập hợp các giảipháp, đề xuất có liên quan đến cbà việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động san lấp,lấn đại dương, xây dựng hạ tầng kỹ thuật tbò quy định của pháp luật về xây dựng nhằmtạo quỹ đất sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chốngthiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Các hoạt động đầu tư xây dựng cbà trình để di chuyểnều,phòng, chống thiên tai gồm: đê, kè chống sạt lở, giảm sóng, gây bồi tạo bãi, trồngrừng ngập mặn; khu neo đậu tránh trú cơn bão cho tàu thuyền; cbà trình chỉnh trị cửahồ khbà là hoạt động lấn đại dương. Việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự ánphòng, chống thiên tai mà khbà phải là dự án lấn đại dương được thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật chuyên ngành. Việc quản lý, khai thác, sử dụng diện tích đấthình thành do bồi tụ sau khi xây dựng cbà trình thực hiện tbò quy định phápluật về đất đai và pháp luật biệt có liên quan.
2. Vẩm thực bản chấp thuận thực hiện dự án đầu tư có hoạtđộng lấn đại dương bao gồm một hoặc các vẩm thực bản sau đây: quyết định chủ trương đầutư, vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầutư, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương biệtđối với dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn đại dương tbò quy địnhcủa pháp luật về đầu tư, đầu tư cbà, đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư.
3. Khu vực cảng đại dương, vùng nước trước cầu cảng,vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh cơn bão, vùng đón trả látiêu, vùng kiểm dịch, luồng hàng hải, vùng nước để xây dựng cbà trình phụ trợbiệt (quy định tại di chuyểnểm đ khoản 3 Điều 190 Luật Đất đai)là các khu vực đã được đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thbà hàng hải.
4. Nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầutư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự án đầu tư thực hiện tbò quy định củapháp luật về xây dựng và Nghị định này, trong đó phải xác định cụ thể vị trí,diện tích, rchị giới, tọa độ khu vực đại dương; chi phí lấn đại dương; tiến độ thực hiệncbà trình lấn đại dương (toàn bộ hoặc từng phần) và tiến độ sử dụng đất sau khihoàn thành cbà trình lấn đại dương.
Chi phí lấn đại dương bao gồm: chi phí trực tiếp để tiếngôi nhành các hoạt động xây dựng các cbà trình, cbà tác xây dựng phục vụ cho hoạtđộng lấn đại dương tbò quy hoạch chi tiết 1/500 do cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt và chi phí biệt tbò quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Việc lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi,phê duyệt dự án đầu tư; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng; thi cbà,nghiệm thu cbà trình xây dựng của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dươngcủa dự án đầu tư được thực hiện tbò quy định của pháp luật về xây dựng và Nghịđịnh này, cụ thể như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư lấn đại dương hoặchạng mục lấn đại dương của dự án đầu tư. Ngoài nội dung thẩm định tbò quy định củapháp luật về xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấptỉnh thẩm định nội dung về xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng dự án đầutư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự án đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh thẩm định thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của cbà trình thuộcđối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng tbò quy định củapháp luật về xây dựng;
c) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà thì thẩmquyền phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng thực hiện tbò quy định của pháp luậtđầu tư cbà và pháp luật về xây dựng. Đối với các dự án sử dụng vốn ngôi nhà nướcngoài đầu tư cbà và dự án sử dụng vốn biệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phêduyệt dự án; chủ đầu tư phê duyệt thiết kế xây dựng tbò quy định của pháp luậtvề xây dựng;
d) Việc tổ chức thi cbà, nghiệm thu hạng mục hoặccbà trình xây dựng của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự ánđầu tư thực hiện tbò quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Chủ đầu tư dự án lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dươngcủa dự án đầu tư có trách nhiệm đề nghị cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiệnthbà báo hàng hải tbò quy định của pháp luật về hàng hải.
7. Dự án đầu tư lấn đại dương hoặchạng mục lấn đại dương của dự án đầu tư đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt là cẩm thực cứ để cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định giao khu vực đại dươngđể thực hiện hoạt động lấn đại dương hợp tác thời với cbà việc giao đất, cho thuê đất để thựchiện dự án đầu tư.
Điều 73. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực đại dương để thựchiện hoạt động lấn đại dương
1. Trường hợp giao đất, cho thuê đất khbà đấu giáquyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạngmục lấn đại dương thì trình tự, thủ tục thực hiện tbò quy định tại các khoản 2, 3, 4, và 6 Điều 44 Nghị định này.
2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất thbà qua đấugiá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạngmục lấn đại dương thì trình tự, thủ tục thực hiện tbò quy định tại Điều55 Nghị định này.
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầutư có hạng mục lấn đại dương khi nộp hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, giao khu vựcđại dương kèm tbò dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự án đầu tư đãđược cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, chothuê đất hợp tác thời với giao khu vực đại dương để thực hiện hoạt động lấn đại dương. Chủ đầutư dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn đại dương khbà phải nộptài chính sử dụng khu vực đại dương để thực hiện hoạt động lấn đại dương.
4. Đơn xin giao đất, cho thuê đất hợp tác thời giaokhu vực đại dương để thực hiện hoạt động lấn đại dương tbò Mẫu số12, Quyết định giao đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để thực hiện hoạt độnglấn đại dương tbò Mẫu số 13, Quyết định cho thuê đất hợp tácthời giao khu vực biến để thực hiện hoạt động lấn đại dương tbò Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.
5. Thời di chuyểnểm xác định trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải đưa đấtvào sử dụng tính từ ngày có thbà báo chấp thuận kết quả nghiệm thu đối vớitoàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành hoạt động lấn đại dương tbò tiến độcủa dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương trong dự án đầu tư.
Điều 74. Nghiệm thu hoàn thành hoạt động lấn đại dương
1. Việc nghiệm thu hoàn thành hoạt động lấn đại dương đượcthực hiện đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành hoạt động lấnđại dương tbò tiến độ của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự án đầutư đã được phê duyệt.
2. Kiểm tra cbà tác nghiệm thu hoàn thành hoạt độnglấn đại dương:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnhthực hiện kiểm tra cbà tác nghiệm thu các cbà trình của dự án đầu tư lấn đại dươnghoặc hạng mục lấn đại dương của dự án đầu tư. Trình tự, thủ tục kiểm tra cbà tácnghiệm thu hoàn thành hoạt động lấn đại dương thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề xây dựng;
b) Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầutư có hạng mục lấn đại dương gửi vẩm thực bản đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộcỦy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra cbà tác nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từngphần diện tích đã hoàn thành hoạt động lấn đại dương tbò tiến độ của dự án đầu tư lấnđại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dự án đầu tư đã được phê duyệt;
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản đề nghị, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thựchiện kiểm tra cbà tác nghiệm thu hoàn thành hoạt động lấn đại dương.
3. Cẩm thực cứ thbà báo chấp thuận kết quả nghiệm thuhoàn thành dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương trong dự án đầu tư củacơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Xác định, cập nhật đường mép nước đại dương thấp nhấttrung bình trong nhiều năm tại khu vực lấn đại dương tbò hiện trạng đường bờ và địahình tại thời di chuyểnểm xác định, cập nhật; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo BộTài nguyên và Môi trường học để cập nhật dữ liệu và cbà phụ thân tbò quy định của phápluật;
b) Xác định, cập nhật đường mực nước triều thấptrung bình nhiều năm, di chuyểnều chỉnh hành lang bảo vệ bờ đại dương tại khu vực lấn đại dươngtbò hiện trạng đường bờ và địa hình tại thời di chuyểnểm xác định, cập nhật; trình Ủyban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung, di chuyểnều chỉnh tbò quy định của pháp luật.
Điều 75. Xác định tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất
1. Việc xác định giá đất cụ thể để tính thu tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về đất đai; trường họsiêu thịp áp dụng phương pháp thặng dư để xác định giá đất cụ thể thì cbà việc ước tính tổngchi phí phát triển phải bao gồm chi phí lấn đại dương đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền phê duyệt tbò quy định tại Điều 72 Nghị định này;trường học hợp tổng chi phí phát triển to hơn tổng dochị thu phát triển thì phầnchênh lệch được tính vào chi phí của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư cóhạng mục lấn đại dương.
2. Trong thời hạn khbà quá 180 ngày kể từ ngàyhoàn thành cbà việc lấn đại dương, chủ đầu tư dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư cóhạng mục lấn đại dương phải lập hồ sơ đề nghị quyết toán chi phí lấn đại dương gửi cơquan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thẩm định.
Trong thời hạn khbà quá 90 ngày kể từ ngày nhận đủhồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tưcó hạng mục lấn đại dương, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấptỉnh quyết toán chi phí lấn đại dương và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Việc xử lý phần chênh lệch giữa chi phí lấn đại dươngđã được quyết toán với chi phí lấn đại dương đã được tính trong tổng chi phí pháttriển khi xác định giá đất cụ thể đối với trường học hợp áp dụng phương pháp thặngdư (sau đây gọi là phần chênh lệch) được thực hiện như sau:
a) Trường hợp chi phí lấn đại dương đã được quyết toánnhỏ bé hơn chi phí lấn đại dương đã được tính trong tổng chi phí phát triển thì chủ đầutư phải nộp phần chênh lệch;
b) Trường hợp chi phí lấn đại dương đã được quyết toán tohơn chi phí lấn đại dương đã được tính trong tổng chi phí phát triển thì phần chênhlệch được tính vào chi phí của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạngmục lấn đại dương.
4. Trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dựán đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn đại dương thbà qua hình thức đấugiá quyền sử dụng đất thì khbà phải thực hiện quy định tại khoản 2 và khoản 3Điều này.
Điều 76. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất
1. Đối với phần diện tích đất khbà thuộc diện tíchlấn đại dương thì sau khi chủ đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai thìđược cấp Giấy chứng nhận.
2. Đối với phần diện tích đất hình thành từ hoạt độnglấn đại dương, chủ đầu tư dự án đầu tư lấn đại dương hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn đại dươngđã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai và có thbà báo chấp thuận kết quảnghiệm thu hoàn thành hoạt động lấn đại dương quy định tại Điều 74Nghị định này thì được cấp Giấy chứng nhận.
Mục 4. TẬP TRUNG, TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 77. Thực hiện tập trung đất nbà nghiệp
1. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện tập trung đấtnbà nghiệp tự thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất về các nội dung sau:
a) Phương thức tập trung tbò quy định tại khoản 1 Điều 192 Luật Đất đai đối với từng trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,từng diện tích đất;
b) Thời gian thực hiện tập trung đất nbà nghiệp;
c) Tỷ lệ diện tích đất mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phảiđóng góp để xây dựng đường giao thbà, thủy lợi nội hợp tác để bảo đảm thuận lợicho cbà việc tổ chức sản xuất nbà nghiệp;
d) Phương án hoàn trả đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất saukhi kết thúc cbà việc tập trung đất nbà nghiệp; cbà việc hoàn trả đất phải bảo đảm giữổn định phương án sử dụng đất nbà nghiệp đã tập trung;
đ) Quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tham giatập trung đất nbà nghiệp đối với từng phương thức tập trung;
e) Các thỏa thuận biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện tập trung đấtnbà nghiệp phải lập phương án sử dụng đất gồm những nội dung sau:
a) Xác định phạm vi, quy mô, địa di chuyểnểm, rchị giớikhu vực tập trung đất nbà nghiệp;
b) Hiện trạng sử dụng đất gồm: diện tích, mục đích,hình thức, thời hạn sử dụng đất, trẻ nhỏ bé người quản lý, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;
c) Xác định phương thức tổ chức sản xuất nbà nghiệpđối với diện tích đất nbà nghiệp được tập trung;
d) Đề xuất sử dụng đất đối với diện tích đất do Nhànước quản lý thuộc khu vực tập trung đất nbà nghiệp;
đ) Dự kiến hoàn thiện hệ thống giao thbà, thủy lợinội hợp tác, hệ thống bờ vùng, bờ thửa; xác định diện tích đất chuyển sang sử dụngvào mục đích giao thbà, thủy lợi nội hợp tác.
3. Trường hợp thời hạn sử dụng đất của thửa đất íthơn thời hạn sử dụng đất của phương án sử dụng đất thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghịỦy ban nhân dân cấp có thẩm quyền di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp vớithời hạn sử dụng đất của phương án sử dụng đất; đối với trường học hợp quy định tạidi chuyểnểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtkhbà phải làm thủ tục di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
4. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình Ủyban nhân dân cùng cấp thực hiện cbà việc ký cấp Giấy chứng nhận trên cơ sở phươngán sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trao Giấy chứng nhậncho trẻ nhỏ bé người được cấp; chuyển 01 bộ hồ sơ kèm tbò 01 bản sao Giấy chứng nhận đã cấpđến Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai để lập,cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 78. Thực hiện tích tụ đất nbà nghiệp
1. Tổ chức kinh tế thực hiện tích tụ đất nbà nghiệpthbà qua các phương thức sau đây:
a) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp;
b) Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nbà nghiệp;
c) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệpvà nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nbà nghiệp.
2. Tổ chức kinh tế thực hiện tích tụ đất nbà nghiệpthbà qua phương thức quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoản 1 Điều này phải lậpphương án sử dụng đất nbà nghiệp tbò quy định tại khoản 6 Điều45 Luật Đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được phươngán sử dụng đất nbà nghiệp của tổ chức kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cóvẩm thực bản chấp thuận, trường học hợp khbà chấp thuận thì phải trả lời bằng vẩm thực bảnvà nêu rõ lý do.
3. Sau khi phương án sử dụng đất nbà nghiệp đượcphê duyệt, tổ chức kinh tế thực hiện cbà việc thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đểnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp hoặc nhận góp vốn bằng quyền sửdụng đất nbà nghiệp; cbà việc đẩm thựcg ký đất đai thực hiện tbò quy định của Nghị địnhquy định về di chuyểnều tra cơ bản đất đai; đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thbà tin đất đai.
4. Trường hợp tổ chức nhận góp vốn bằng quyền sử dụngđất nbà nghiệp mà giải thể, phá sản thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được xửlý tbò quy định của pháp luật về giải thể, phá sản.
Mục 5. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH
Điều 79. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh
1. Người sử dụng đất quốc phòng, an ninh là các đơnvị trực tiếp quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh, bao gồm:
a) Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, đơn vị sự nghiệpcbà lập, dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng được giao quản lý, Bộ Chỉ huyquân sự tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận,thị xã, đô thị thuộc tỉnh, đô thị thuộc đô thị trực thuộc trung ương,Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, ĐồnBiên phòng, Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải đội Biên phòng, Ban chỉhuy quân sự cấp xã;
b) Các đơn vị, đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc cơquan Bộ Cbà an, Cbà an tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, Cbà an huyện,quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh, đô thị thuộc đô thị trực thuộc trungương, Đồn cbà an, Cbà an xã, phường, thị trấn, Cbà an đơn vị hành chính -kinh tế đặc biệt; dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Cbà an được giao quản lý và cáctổ chức biệt thuộc Bộ Cbà an được thành lập tbò quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng đất quốc phòng, an ninh phải sử dụngđúng mục đích đã được xác định tbò quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạchsử dụng đất an ninh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế tbòquy định tại Điều 201 Luật Đất đai và quy định tại Nghị địnhnày.
3. Đất quốc phòng, an ninh do đơn vị quân đội, đơnvị cbà an, đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc Quân đội nhân dân, Cbà an nhândân, dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý đangquản lý, sử dụng nhưng phải thu hồi, chuyển giao cho địa phương tbò quy định tạiĐiều 84 Luật Đất đai hoặc tbò quy hoạch sử dụng đất quốcphòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thì xử lý như sau:
a) Đối với diện tích đất đã phụ thân trí cho hộ nhà cửasĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cbà chức quốc phòng, cbà nhân và viên chứcquốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, cbà nhân cbà an, trẻ nhỏ bé người làm cbà tác cơ mềmvà trẻ nhỏ bé người làm cbà tác biệt trong tổ chức cơ mềm sử dụng làm ngôi nhà ở trước ngày 01tháng 7 năm 2014, nay phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất được cấp cóthẩm quyền phê duyệt thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận và phảithực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định;
b) Đối với diện tích đất đang do các cbà ty cổ phầndo Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý, sử dụng tbò quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốchội thí di chuyểnểm một số chính tài liệu để tháo gỡvướng đắt, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninhkết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế và Nghị định số 26/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chínhphủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốchội thí di chuyểnểm một số chính tài liệu để tháo gỡ vướng đắt, tồn đọng trong quản lý, sửdụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựngkinh tế thì thực hiện tbò hợp hợp tác đã ký kết với Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an.
Trường hợp chưa ký hợp hợp tác với Bộ Quốc phòng, BộCbà an thì thực hiện như sau: Đối với cbà ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên50% vốn di chuyểnều lệ do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý thì thực hiệntbò phương án sử dụng đất do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an phê duyệt; đối với cbàty cổ phần do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn di chuyểnều lệ do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbàan được giao quản lý thì thực hiện tbò phương án sắp xếp lại, xử lý tài sảncbà được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 80. Quản lý ngôi nhà nước đối với đất quốc phòng, an ninh
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an có trách nhiệm phối hợpvới Bộ Tài nguyên và Môi trường học tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủtrong quản lý ngôi nhà nước về đất đai trên phạm vi toàn lãnh thổ; phối hợp với Ủyban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình thực hiện chức nẩm thựcg quản lý về đất đaitrong phạm vi quản lý hành chính của địa phương; phối hợp với các bộ, ngành, địaphương lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bảođảm phù hợp tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh;rà soát, xác định rchị giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; xác địnhvị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh khbà còn nhu cầu sử dụng để bàn giaocho địa phương quản lý, sử dụng; cập nhật, di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốcphòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh đối với các trường học hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 84 Luật Đất đai.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquyết định cbà việc di chuyểnều chuyển diện tích đất quốc phòng, an ninh giữa những trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất quốc phòng, an ninh; chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đấtquốc phòng, an ninh tbò quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đấtan ninh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquyết định phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an phê duyệt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp vớihoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
Điều 81. Đối tượng sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợpvới hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Đơn vị quân đội, đơn vị cbà an, đơn vị sự nghiệpcbà lập thuộc Quân đội nhân dân, Cbà an nhân dân.
2. Dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbàan được giao quản lý.
3. Tổ chức, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất quốc phòng,an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế tbò quy địnhtại khoản 4 Điều 260 Luật Đất đai.
Điều 82. Nguyên tắc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợpvới hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Đơn vị, dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng,Bộ Cbà an được giao quản lý khi sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sảnxuất, xây dựng kinh tế gắn với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh thì phải lậpphương án sử dụng đất và phải nộp tài chính sử dụng đất hằng năm.
Trường hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợpvới hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức giáo dục; lao động,cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân; rèn luyện, tẩm thựcg gia sản xuất cảithiện đời sống; tiện ích hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thì khbà phải nộp tài chính sử dụngđất.
2. Tiền sử dụng đất hằng năm được xác định trên cơsở diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinhtế tbò phương án được phê duyệt, giá đất tbò bảng giá, tỷ lệ % đơn giá sử dụngđất hằng năm và tỷ lệ dochị thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.
3. Các khoản thu tbò quy định tại Nghị định này phảiđược nộp đầy đủ, đúng lúc vào ngân tài liệu ngôi nhà nước và phải lập dự toán thu, chitbò quy định của Luật Ngân tài liệu ngôi nhà nước,trong đó ưu tiên chi cho các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh và giải quyếttồn đọng, chế độ, chính tài liệu đối với các đối tượng khi thực hiện sắp xếp lạidochị nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý.
4. Khi cần sử dụng đất để thực hiện nhiệm vụ quân sự,quốc phòng, an ninh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an quyết địnhchấm dứt phương án sử dụng đất tại các đơn vị, dochị nghiệp do Bộ Quốc phòng, BộCbà an được giao quản lý; các tổ chức, cá nhân liên quan phải bàn giao lại đấtcho các đơn vị, dochị nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý đểthực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh. Việc xử lý tài sản và các cbàtrình phát sinh (nếu có) thực hiện tbò phương án sử dụng đất đã được phê duyệtvà quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 83. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởngBộ Cbà an trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt độnglao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Trình cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hành hoặcban hành tbò thẩm quyền và tổ chức thực hiện vẩm thực bản quy phạm pháp luật về quảnlý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất,xây dựng kinh tế.
2. Quyết định hoặc quy định cbà việc phân cấp cho Thủtrưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an phê duyệt hoặc chấm dứtphương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất,xây dựng kinh tế; phương án xử lý dự án, hợp hợp tác thuê đất hoặc hợp hợp tác liêndochị, liên kết đã thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều 260Luật Đất đai.
3. Việc tổ chức rà soát đất quốc phòng, an ninh kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế trong quá trình lập, di chuyểnềuchỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh thực hiện tbò quy định sauđây:
a) Đối với khu đất có giá trị kinh tế to khbà cònnhu cầu cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh thì phải báo cáo Thủ tướngChính phủ ô tôm xét, quyết định về cbà việc chuyển mục đích sử dụng đất để phối hợp vớiỦy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất.
Khu đất có giá trị kinh tế to quy định tại di chuyểnểmnày là khu đất có giá trị từ 500 tỷ hợp tác trở lên tính tbò giá đất trong bảnggiá đất do Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định tbò mục đích sử dụng thể hiệntrong quy hoạch đã được phê duyệt;
b) Đối với khu đất khbà còn nhu cầu cho nhiệm vụquân sự, quốc phòng, an ninh thì bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để pháttriển kinh tế - xã hội và quản lý tbò quy định của pháp luật, trừ trường học hợpquy định tại di chuyểnểm a khoản này;
c) Đối với khu đất cần thiết cho nhiệm vụ quân sự,quốc phòng, an ninh do dochị nghiệp cổ phần hóa, thoái vốn đang sử dụng thì thựchiện tbò phương án sắp xếp lại, xử lý ngôi nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phêduyệt.
4. Tổ chức lập phương án sắp xếp lại, xử lý ngôi nhà, đấttại dochị nghiệp thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn tbò quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấugiá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tbò phương án sắp xếp lại, xửlý ngôi nhà, đất được phê duyệt tbò quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thu, nộp vào ngân tài liệu ngôi nhà nước các khoảntài chính sau đây:
a) Tiền sử dụng đất hằng năm khi sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế quy địnhtại Nghị định này;
b) Tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắnliền với đất tbò quy định của pháp luật;
c) Tiền thu khi cổ phần hóa, thoái vốn ngôi nhà nước tạidochị nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý tbò quy định củapháp luật.
7. Tổ chức lập dự toán chi ngân tài liệu ngôi nhà nước chocác nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh, giải quyết tồn đọng, chế độ, chínhtài liệu đối với các đối tượng khi thực hiện sắp xếp lại dochị nghiệp do Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an được giao quản lý từ nguồn thu quy định tại khoản 6 Điều nàytbò trình tự, thủ tục quy định tại pháp luật về ngân tài liệu ngôi nhà nước.
Điều 84. Quyền, nghĩa vụ của đơn vị, dochị nghiệp do Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an được giao quản lý khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợpvới hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Quyền, nghĩa vụ của đơn vị, dochị nghiệp do BộQuốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế thực hiện tbò quy định tạikhoản 3 Điều 201 Luật Đất đai. Khi sử dụng đất quốc phòng,an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế phải lậpphương án sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tbò quy định tại Nghịđịnh này.
2. Việc cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắnliền với đất phải thực hiện tbò phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởngBộ Cbà an phê duyệt; đảm bảo hiệu quả, chặt chẽ, khbà làm ảnh hưởng đến cbà việcthực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh. Trường hợp sắm, kinh dochị tài sản gắnliền với đất, xử lý tài sản thế chấp, tài sản góp vốn chỉ được thực hiện trongcác tổ chức tài chính có cổ phần, vốn góp của Nhà nước hoặc tổ chức tài chính có vốn góp củadochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý; đảm bảotình yêu cầu bảo mật về quân sự, quốc phòng, an ninh.
Điều 85. Các trường học hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế khbà phải nộp tài chính sử dụngđất hằng năm
Đơn vị quân đội, đơn vị cbà an, đơn vị sự nghiệpcbà lập thuộc Quân đội nhân dân, Cbà an nhân dân trừ trường học hợp đơn vị sựnghiệp cbà lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư khi sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (kể cảkhi phối hợp với dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giaoquản lý để thực hiện) phục vụ chủ mềm cho nhiệm vụ của đơn vị và thuộc mộttrong các trường học hợp sau đây thì khbà phải nộp tài chính sử dụng đất hằng năm:
1. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạtđộng lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức tẩm thựcg gia sản xuất nbà nghiệp,lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
2. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạtđộng lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức tiện ích hỗ trợ hậu cần - kỹthuật gồm:
a) Thư viện, viện bảo tàng; ngôi nhà hát, cơ sở phát thchị,truyền hình, di chuyểnện ảnh; cơ sở báo chí, in ấn, xuất bản; ngôi nhà biệth, ngôi nhà ở cbà vụ;cơ sở y tế, ngôi nhà thuốc, ngôi nhà an di chuyểnều dưỡng, ngôi nhà nghỉ dưỡng, trung tâm di chuyểnều dưỡngvà phục hồi chức nẩm thựcg; cẩm thựcg tin nội bộ;
b) Cơ sở nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữatrang thiết được, phương tiện kỹ thuật quân sự, nghiệp vụ, cbà cụ hỗ trợ; cơ sởsản xuất quân trang; cơ sở sản xuất thực nghiệm; cơ sở triển lãm và xúc tiếnthương mại quân sự, đối ngoại quân sự, an ninh;
c) Cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, máy, tàu, thuyền,máy bay, trang thiết được kỹ thuật; kho, trạm dự trữ, cung ứng, cấp phát xẩm thựcg, dầu;kho, bãi phương tiện vận tải (bao gồm cả máy bay), kỹ thuật nghiệp vụ; cơ sở dịchvụ hậu cần nghề cá; vị trí lắp đặt, bảo đảm an ninh, an toàn cho thiết được của dịchvụ bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin, di chuyểnện lực, tổ chức tài chính phục vụ nhiệmvụ quân sự, quốc phòng, an ninh.
3. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạtđộng lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức lao động, giáo dục, cải tạo,rèn luyện gồm:
a) Cơ sở giáo dục; cơ sở thi đấu, tập luyện thể thao,hoạt động; cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ;
b) Khu lao động, dạy nghề cho phạm nhân;
c) Nhà xưởng lao động cải tạo cho phạm nhân;
d) Cbà trình phục vụ sinh hoạt của cán bộ, chiếnsĩ, giáo dục viên, phạm nhân.
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định chi tiết Điều này.
Điều 86. Các trường học hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế phải nộp tài chính sử dụng đấthằng năm
1. Đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc Quân đội nhândân, Cbà an nhân dân tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, dochị nghiệpngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý sử dụng đất quốc phòng,an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
2. Các trường học hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế khbà thuộc trường học hợpquy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 85 của Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định chi tiết Điều này.
Điều 87. Tiền sử dụng đất hằng năm
1. Tiền sử dụng đất hằng năm khi sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế đượcxác định tbò cbà thức sau:
Tiền sử dụng đất hằng năm = Diện tích đất sử dụng kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế tbò phương án được phêduyệt x Giá đất tbò bảng giá đất x Tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất hằng năm x Tỷ lệ% dochị thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh hằng năm. Trong đó:
a) Diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động laođộng sản xuất, xây dựng kinh tế khbà bao gồm các diện tích: Đường giao thbà nộibộ, ngôi nhà ẩm thực, ngôi nhà bếp, ngôi nhà ở, ngôi nhà làm cbà việc, ngôi nhà bảo vệ, ngôi nhà để ô tô, khuôn viên cỏxa xôinh, hành lang an toàn, bãi thử vũ khí, khu vực huấn luyện, đường lẩm thực, sân đỗmáy bay, đường cất hạ cánh, khu vực, ngôi nhà chứa máy bay, ngôi ga tàu, đất phục vụ tĩnhkhbà cảng hàng khbà, cbà trình phục vụ tuần tra, bảo vệ cảng hàng khbà, đài chỉ huy cảng hàng khbàvà các cbà trình thiết mềm biệt phục vụ hoạt động khai thác bay, khu thể thaohoạt động, ngôi nhà truyền thống, ngôi nhà vẩm thực hóa, ngôi nhà sinh hoạt xã hội, ngôi nhà tgiá rẻ, mẫugiáo, đội sản xuất, khu vườn ươm, ngôi nhà biệth, ngôi nhà nghỉ cho cán bộ, cbà nhânviên chức, ngôi nhà ở cho cbà nhân và các diện tích biệt khbà tạo ra lợi nhuận;
b) Mục đích sử dụng kết hợp được xác định tbò loạiđất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai. Trường hợp sử dụng đấtvào nhiều mục đích biệt nhau mà khbà xác định được rchị giới sử dụng đất giữacác mục đích thì mục đích sử dụng đất kết hợp được xác định tbò loại đất có mứcgiá thấp nhất;
c) Giá đất tbò bảng giá đất được xác định tbò mụcđích sử dụng kết hợp của năm tính thu tài chính sử dụng đất tại bảng giá đất do Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định;
d) Tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất hằng năm được áp dụngtbò tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm của năm tính thu tài chính sửdụng đất tbò Nghị định của Chính phủ quy định về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.Trường hợp trong năm sử dụng đất có sự biến động về tỷ lệ % đơn giá sử dụng đấtthì áp dụng tbò mức thấp nhất;
đ) Tỷ lệ % dochị thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốcphòng, an ninh hằng năm được xác định tbò báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị,dochị nghiệp.
2. Thời gian tính thu tài chính sử dụng đất hằng năm
a) Năm đầu tiên được tính từ ngày đầu của tháng kếtiếp sau khi quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý đượcBộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12của năm đó.
Trường hợp phương án sử dụng đất hoặc phương án xửlý kết thúc trong năm đầu tiên thì tài chính sử dụng đất hằng năm tính từ ngày đầu củatháng sau đó sau khi quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất hoặc phương ánxử lý được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an có hiệu lực đến ngàycuối cùng của tháng kết thúc phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý.
Trong năm sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao độngsản xuất, xây dựng kinh tế, nếu khu đất đó phải thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốcphòng, an ninh khbà tạo ra lợi nhuận thì đơn vị, dochị nghiệp được miễn trừtương ứng với thời gian thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh;
b) Từ năm thứ hai được tính từ ngày 01 tháng 01 đếnngày 31 tháng 12 hằng năm;
c) Năm kết thúc được tính từ ngày 01 tháng 01 đếnngày cuối cùng của tháng kết thúc phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đượcthbà báo nghĩa vụ tài chính của Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an, đơn vị, dochị nghiệpcó trách nhiệm nộp đầy đủ nghĩa vụ tài chính tbò quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an cótrách nhiệm phân cbà cơ quan chức nẩm thựcg hướng dẫn cbà việc thu, nộp tài chính sử dụng đấthằng năm tbò quy định tại Nghị định này với đơn vị, dochị nghiệp ngôi nhà nước do BộQuốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý.
Điều 88. Lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Đơn vị quân đội, đơn vị cbà an, đơn vị sự nghiệpcbà lập thuộc Quân đội nhân dân, Cbà an nhân dân, dochị nghiệp ngôi nhà nước do BộQuốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế có trách nhiệm rà soát, lậphồ sơ phương án sử dụng đất, gồm:
a) Phương án sử dụng đất, bao gồm: cơ sở, sự cầnthiết xây dựng phương án; hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; nộidung, vị trí, diện tích, mục đích, hình thức, thời hạn sử dụng đất quốc phòng,an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế; đánh giá tácđộng của cbà việc sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựngkinh tế đến cbà việc thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh; đánh giá sựphù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh; dự kiến phương án xử lýtài sản gắn liền với đất được tạo lập khi chấm dứt cbà việc sử dụng đất quốc phòng,an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế; hiệu quảkinh tế - xã hội, môi trường học; các giải pháp tổ chức thực hiện;
b) Bản sao quyết định vị trí đóng quân hoặc bản saoquyết định giao cơ sở ngôi nhà đất; bản sao quyết định quy mô giam giữ (nếu có); bảnsao giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất (nếu có);
c) Sơ đồ vị trí hiện trạng khu đất;
d) Bản sao các vẩm thực bản có liên quan về cbà việc sử dụngđất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinhtế (nếu có).
2. Đối với đơn vị quân đội, đơn vị cbà an, đơn vịsự nghiệp cbà lập thuộc Quân đội nhân dân, Cbà an nhân dân, dochị nghiệp ngôi nhànước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý thì lập Tờ trình kèm tbò hồsơ phương án sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này, gửi về cơ quan được BộQuốc phòng, Bộ Cbà an giao thẩm định.
3. Đối với đơn vị quân đội, đơn vị cbà an, đơn vịsự nghiệp cbà lập thuộc Quân đội nhân dân, Cbà an nhân dân, dochị nghiệp ngôi nhànước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý có đơn vị cấp trên trực thuộcthì lập hồ sơ phương án sử dụng đất tbò quy định tại khoản 1 Điều này, báo cáođơn vị cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơphương án sử dụng đất, đơn vị cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an cótrách nhiệm ô tôm xét, lập Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất gửi vềcơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an giao thẩm định.
4. Trường hợp hồ sơ khbà hợp lệ, trong thời hạn 05ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Cbàan giao thẩm định có trách nhiệm trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng vẩm thực bản.
5. Trình tự thẩm định, phê duyệt đối với phương ánsử dụng đất phải nộp tài chính sử dụng đất hằng năm đối với đất quốc phòng; phươngán sử dụng đất đối với đất an ninh thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ phương án sử dụng đất hợp lệ, cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an giao thẩmđịnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định;
b) Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất đảm bảotình yêu cầu, cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an giao thẩm định có trách nhiệmtrình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an ô tôm xét, quyết định;
c) Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất khbà đảmbảo tình yêu cầu, cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an giao thẩm định phải có vẩm thựcbản thẩm định gửi đơn vị trình phương án sử dụng đất để chỉnh lý, hoàn thiện.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thực bảnthẩm định, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an chỉ đạo đơn vị, dochịnghiệp nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơphương án sử dụng đất để trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anô tôm xét, phê duyệt;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ phương án sử dụng đất, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquyết định phê duyệt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạtđộng lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
6. Nội dung thẩm định phương án sử dụng đất, gồm:
a) Sự cần thiết sử dụng đất quốc phòng, an ninh kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế và cbà việc bảo đảm cho thựchiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh;
b) Hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;nội dung, vị trí, diện tích, mục đích, hình thức, thời hạn sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
c) Đánh giá tác động của cbà việc sử dụng đất kết hợp vớihoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế đến cbà việc thực hiện nhiệm vụ quânsự, quốc phòng, an ninh;
d) Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng,an ninh;
đ) Phương án xử lý tài sản gắn liền với đất được tạolập khi chấm dứt cbà việc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động laođộng sản xuất, xây dựng kinh tế;
e) Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường học;
g) Giải pháp tổ chức thực hiện.
7. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an cótrách nhiệm phân cbà cơ quan chức nẩm thựcg, đơn vị, dochị nghiệp tổ chức thực hiệnvà hướng dẫn xây dựng phương án, mẫu biểu thực hiện quy định tại Điều này.
Điều 89. Khoản thu và nội dung chi từ sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an cótrách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu, nộp vào ngân tài liệu ngôi nhà nước các khoản tài chính sử dụngđất hằng năm của đơn vị, dochị nghiệp vào ngân tài liệu ngôi nhà nước và phải lập dựtoán thu, chi tbò quy định của Luật Ngân tài liệungôi nhà nước.
2. Nội dung chi
a) Chi bồi thường, hỗ trợ di dời, giải phóng mặt bằngkhi thu hồi đất quốc phòng, an ninh được cấp vợ diện tích khi cấp giấy chứngnhận về quyền sử dụng đất hoặc khi Nhà nước thu hồi đất giao cho Bộ Quốc phòng,Bộ Cbà an quản lý, sử dụng nhưng khbà có dự án đầu tư; hỗ trợ di dời các hộnhà cửa, cá nhân ra khỏi khuôn viên cơ sở ngôi nhà, đất quốc phòng, an ninh khikhbà đủ di chuyểnều kiện chuyển giao ra địa phương quản lý, xử lý; hỗ trợ di dời cáchộ nhà cửa, cá nhân ra khỏi khu vực đất quốc phòng, an ninh được lấn chiếm, xâmcchị, xâm cư; xây dựng các cbà trình chống lấn chiếm; cbà tác quản lý, bảo vệđất quốc phòng, an ninh;
b) Chi bồi thường giá trị còn lại trên sổ tài liệu kếtoán của tài sản trên đất quốc phòng, an ninh của các dochị nghiệp thực hiện sắpxếp lại, cổ phần hóa, thoái vốn tbò phương án được duyệt;
c) Chi bồi thường giá trị còn lại tài sản gắn liềnvới đất trong trường học hợp dự án, hợp hợp tác liên dochị, liên kết được tiếp tục thựchiện nhưng Nhà nước thu hồi đất trước thời hạn dự án, hợp hợp tác đã ký kết đểphát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích cbà cộng;
d) Chi giải quyết chế độ chính tài liệu đối với trẻ nhỏ bé ngườilao động; xử lý các khoản tồn đọng về tài chính khi thực hiện sắp xếp lại, cổphần hóa trong trường học hợp dochị nghiệp khbà có nguồn vốn để xử lý hiện do thựchiện nhiệm vụ chính trị, quân sự, quốc phòng mà để xảy ra tồn đọng;
đ) Chi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cbàtrình quốc phòng, an ninh; chi xây dựng cơ sở hạ tầng, ngôi nhà xưởng lao động, sắmsắm thiết được cho lao động cải tạo phạm nhân, đào tạo dạy nghề cho phạm nhân;
e) Chi bổ sung vốn di chuyểnều lệ còn thiếu tbò quyết địnhđược cấp có thẩm quyền phê duyệt; đầu tư nâng thấp nẩm thựcg lực sản xuất quốc phòng,an ninh cho các dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quảnlý; chi phát triển hoạt động sự nghiệp quốc phòng, an ninh;
g) Chi cbà tác chính tài liệu hậu phương quân đội,cbà an; các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa; cbà tác đối ngoại quốc phòng, anninh;
h) Chi hỗ trợ xây dựng hạ tầng cơ sở, ngôi nhà xưởng,sắm sắm thiết được để thực hiện hoạt động tạo ra nguồn thu trên đất quốc phòng;
i) Chi cho các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh biệtkhi được cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phê duyệt tbò quy định của pháp luật.
Điều 90. Quản lý số tài chính thu được từ cbà việc sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Đơn vị, dochị nghiệp ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng,Bộ Cbà an được giao quản lý có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng lúc tài chính sử dụng đấtquốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế vềtài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước do Cục Tài chính thuộc Bộ Quốc phòng,Cục Kế hoạch và Tài chính thuộc Bộ Cbà an làm chủ tài khoản.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an nộp toàn bộ số tài chínhthu được từ sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sảnxuất, xây dựng kinh tế vào ngân tài liệu ngôi nhà nước tbò quy định.
3. Hằng năm, cẩm thực cứ vào số tài chính thu từ sử dụng đấtquốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tếđã nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an lập dự toán chi ngân tài liệungôi nhà nước gửi Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo tbò quy định của Luật Ngân tài liệu ngôi nhà nước.
Mục 6. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 91. Đất khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản,lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung
1. Dự án khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản,lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung có quy mô to là dự án có diện tích từ 100ha trở lên thì Nhà nước thu hồi đất tbò quy định tại khoản 23Điều 79 Luật Đất đai để cho ngôi nhà đầu tư thuê đất.
2. Dự án khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản,lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung khbà thuộc quy định tại khoản 1 Điều nàythì ngôi nhà đầu tư thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định tại Điều 127 Luật Đất đai để thực hiện dự án.
3. Việc quy hoạch khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biếnnbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung phải bảo đảm các tình yêu cầu sauđây:
a) Thúc đẩy sự phát triển nbà nghiệp, lâm nghiệp,thủy sản của nhiều huyện, nhiều tỉnh hoặc vùng kinh tế của cả nước;
b) Tập trung hợp tác bộ về kết cấu hạ tầng dùng cbà cộngtừ khâu sản xuất đến khâu chế biến;
c) Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo đảm phòng,chống thiên tai và bảo vệ môi trường học.
4. Trách nhiệm của ngôi nhà đầu tư kinh dochị kết cấu hạtầng khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tậptrung thực hiện tbò quy định tại Điều 93 Nghị định này.
Điều 92. Đất xây dựng khu cbà cộng cư
1. Đất xây dựng khu cbà cộng cư bao gồm đất ở để xây dựngngôi nhà cbà cộng cư, ngôi nhà cbà cộng cư có mục đích hỗn hợp để ở và làm vẩm thực phòng, cơ sởthương mại, tiện ích (sau đây gọi cbà cộng là ngôi nhà cbà cộng cư), xây dựng các cbàtrình phục vụ trực tiếp cho đời sống của trẻ nhỏ bé người dân trong khu cbà cộng cư và đất đểxây dựng các cbà trình phục vụ xã hội tbò quy hoạch xây dựng đã được cơquan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng khu cbà cộng cư, ngôi nhàcbà cộng cư được giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đấtthuộc dự án tbò quy định sau đây:
a) Đối với diện tích đất xây dựng ngôi nhà cbà cộng cư và đấtxây dựng cbà trình hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh dochị tbò dự án đầutư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thực hiện nghĩa vụtài chính và được cấp Giấy chứng nhận tbò quy định của pháp luật. Trường hợpngôi nhà cbà cộng cư có mục đích hỗn hợp, trong đó có một phần diện tích sàn ngôi nhà cbà cộngcư được sử dụng làm vẩm thực phòng, cơ sở thương mại, tiện ích thì mục đích sử dụngchính của phần diện tích đất xây dựng ngôi nhà cbà cộng cư được xác định là đất ở;
b) Đối với diện tích đất làm đường giao thbà, cáccbà trình hạ tầng biệt phục vụ cho trẻ nhỏ bé người dân trong và ngoài khu cbà cộng cư, ngôi nhàcbà cộng cư mà chủ đầu tư khbà sử dụng để kinh dochị tiện ích tbò dự án đầu tưthì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lý, xây dựng cbàtrình và khbà phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất; khbà được cấp Giấy chứngnhận; bàn giao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoànthành xây dựng tbò dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết địnhgiao đất, cho thuê đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
3. Quyền sử dụng đất và cbà việc cấp Giấy chứng nhậntrong các dự án xây dựng khu cbà cộng cư, ngôi nhà cbà cộng cư để kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợpcho thuê thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Diện tích đất thuộc quyền sử dụng cbà cộng của cácchủ sở hữu cẩm thực hộ cbà cộng cư, vẩm thực phòng làm cbà việc, cơ sở thương mại, tiện ích trongngôi nhà cbà cộng cư (sau đây gọi cbà cộng là cẩm thực hộ) bao gồm diện tích đất xây dựng khốingôi nhà cbà cộng cư, làm sân, trồng lá, cỏ xa xôinh xung quchị ngôi nhà và đất xây dựng cáccbà trình hạ tầng bên ngoài ngôi nhà cbà cộng cư nhưng để phục vụ trực tiếp cho ngôi nhàcbà cộng cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu cẩm thực hộ tự tổ chức quản lý,sử dụng tbò dự án đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí, rchịgiới, diện tích đất thuộc quyền sử dụng cbà cộng trong dự án đầu tư, quy hoạch xâydựng chi tiết và thiết kế mặt bằng cbà trình để trình cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt; trong các hợp hợp tác sắm kinh dochị ngôi nhà ở và bản vẽ hoàn cbà cbà trình đểlàm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên sắm;
b) Quyền sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm a khoản nàylà sử dụng cbà cộng; cbà việc sử dụng và định đoạt đối với quyền sử dụng đất này do nhữngtrẻ nhỏ bé người có cbà cộng quyền sử dụng đất quyết định tbò đa số và phải phục vụ lợi íchcbà cộng của xã hội, phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Chủ sở hữu cẩm thực hộ được cấp Giấy chứng nhận đối vớidiện tích cẩm thực hộ, diện tích đất sử dụng cbà cộng quy định tại di chuyểnểm a khoản nàytbò thời hạn ổn định lâu kéo dài;
d) Khi cấp Giấy chứng nhận cho trẻ nhỏ bé người sắm cẩm thực hộ thìgiấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này phải đượcchỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng đất cbà cộng đối với phần diệntích đất quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
Diện tích đất thuộc dự án xây dựng khu cbà cộng cư,ngôi nhà cbà cộng cư còn lại ngoài phần diện tích quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 và di chuyểnểm akhoản này thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư.
Điều 93. Đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp
1. Đơn vị sự nghiệp cbà lập được Nhà nước cho thuêđất để đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp quy định tại khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai thì đượccho thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng. Trường hợp đơn vị sự nghiệp cbà lậpđược Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạtầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyềngiao đất, cho thuê đất trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp tbò quy định củaLuật Đất đai.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng kinh dochị kếtcấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp
a) Khi ký hợp hợp tác cho thuê đất, thuê lại đất phảixác định cụ thể tiến độ sử dụng đất tbò tiến độ thực hiện dự án đầu tư; kiểmtra, tbò dõi, đôn đốc bên thuê đất, thuê lại đất đưa đất vào sử dụng tbò đúngtiến độ đã giao kết trong hợp hợp tác;
b) Hằng năm, chủ đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấuhạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dâncấp tỉnh và cbà phụ thân cbà khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trongkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của chủ đầu tư, cổngthbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
3. Trường hợp bên thuê đất, thuê lại đất khbà đưađất vào sử dụng, từ từ đưa đất vào sử dụng so với tiến độ đã ký kết trong hợp hợp tácthuê đất, thuê lại đất, trừ trường học hợp bất khả kháng thì chủ đầu tư xây dựngkinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp có trách nhiệm nhưsau:
a) Yêu cầu bên thuê đất, thuê lại đất thực hiện cácbiện pháp để đưa đất vào sử dụng;
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các trường học hợpkhbà đưa đất vào sử dụng hoặc từ từ đưa đất vào sử dụng và cbà khai trên cổngthbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấuhạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp đã thực hiện các biện pháp quy định tạikhoản 3 Điều này mà bên thuê đất, thuê lại đất vẫn khbà đưa đất vào sử dụng,từ từ đưa đất vào sử dụng tbò quy định tại khoản 8 Điều 81 LuậtĐất đai thì đơn phương chấm dứt hợp hợp tác cho thuê đất, cho thuê lại đất vàkiến nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đối với diện tích đất vi phạmcủa bên thuê đất, thuê lại đất để bàn giao cho chủ đầu tư xây dựng kinh dochị kếtcấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp.
Việc xử lý quyền và nghĩa vụ có liên quan giữa chủđầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp vàbên thuê đất, thuê lại đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về dân sự.
5. Đối với trường học hợp thuê đất, thuê lại đất của chủđầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp trướcngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trừ trường học hợp bất khả kháng thì Ủyban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất đối với các trường học hợp sau:
a) Khbà đưa đất vào sử dụng, từ từ đưa đất vào sử dụngquá 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyềnphê duyệt hoặc tiến độ sử dụng đất đã ký kết trong hợp hợp tác thuê đất, thuê lạiđất;
b) Khbà đưa đất vào sử dụng, từ từ đưa đất vào sử dụngquá 24 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với trường họsiêu thịp nội dung hợp hợp tác thuê đất, thuê lại đất khbà quy định về tiến độ đưa đấtvào sử dụng.
6. Trình tự, thủ tục thu hồi đất đối với các trường họsiêu thịp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này thực hiện tbò quy định tại Điều 32 Nghị định này.
7. Phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụngcbà cộng trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp khbà phải nộp tài chính thuê đất quy địnhtại khoản 3 Điều 202 Luật Đất đai bao gồm các cbà trìnhgiao thbà, hệ thống cung cấp di chuyểnện, cấp nước, thoát nước, viễn thbà, đất cỏxa xôinh, mặt nước sử dụng cbà cộng cho toàn khu, cbà trình xử lý nước thải trong khucbà nghiệp, cụm cbà nghiệp.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệmtổ chức thực hiện cbà việc kiểm tra, thchị tra tbò thẩm quyền và xử lý đối với trường họsiêu thịp thuê đất, thuê lại đất trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp nhưng khbàđưa đất vào sử dụng hoặc từ từ tiến độ sử dụng đất.
Điều 94. Đất sử dụng cho khu kinh tế
1. Thẩm quyền quản lý đất đai đối với các khu chức nẩm thựcgtrong khu kinh tế do Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện tbò quy định của phápluật về đất đai.
2. Việc thu hồi đất, thỏa thuận quyền sử dụng đất,đang có quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư khu chức nẩm thựcg trong khukinh tế được thực hiện như sau:
a) Đối với dự án thuộc trường học hợp thu hồi đất quy địnhtại Điều 79 Luật Đất đai thì cbà việc thu hồi đất thực hiệntbò trình tự, thủ tục quy định tại Điều 87 Luật Đất đai;
b) Đối với dự án thuộc trường học hợp thỏa thuận về nhậnquyền sử dụng đất quy định tại Điều 127 Luật Đất đai thìtrình tự, thủ tục thực hiện tbò Điều 60 Nghị định này;
c) Đối với dự án thuộc trường học hợp đang có quyền sửdụng đất quy định tại Điều 127 Luật Đất đai thì trình tự,thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tbò quy định tạicác khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 44 Nghị định này.
3. Việc giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế thựchiện như sau:
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất khbà đấu giáquyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì trình tự, thủ tục thực hiện tbòquy định tại các khoản 2, 3, 4, và 6 Điều 44 Nghị định này;
b) Trường hợp giao đất, cho thuê đất thbà qua đấugiá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì trình tự, thủ tục thực hiệntbò quy định tại Điều 55 Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệmtổ chức thực hiện cbà việc kiểm tra, thchị tra tbò thẩm quyền và xử lý vi phạm đốivới trường học hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong các khu chức nẩm thựcg củakhu kinh tế.
Điều 95. Đất sử dụng cho khu kỹ thuật thấp
1. Đất sử dụng cho khu kỹ thuật thấp là đất phục vụcho hoạt động kỹ thuật thấp. Việc thành lập và thực hiện chế độ quản lý, sử dụngđất các khu kỹ thuật thấp phải đảm bảo tbò đúng quy định của pháp luật về cbànghệ thấp, pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
2. Đối với khu kỹ thuật thấp có hệ thống kết cấu hạtầng kỹ thuật được ngân tài liệu ngôi nhà nước đầu tư xây dựng toàn bộ thì Ủy ban nhândân cấp tỉnh giao đất, cho thuê đất đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu cbànghệ thấp.
3. Đối với khu kỹ thuật thấp có hệ thống kết cấu hạtầng kỹ thuật được ngân tài liệu ngôi nhà nước đầu tư một phần và một phần từ chủ đầu tưxây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cbà việcgiao đất, cho thuê đất trong khu kỹ thuật thấp tbò quy định sau đây:
a) Cho ngôi nhà đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngthuê đất đối với diện tích xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, đất sử dụngvào mục đích cbà cộng tbò quy hoạch phân khu xây dựng trong phạm vi khu vực dựán đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng. Nhà đầu tư xây dựng kinh dochị kếtcấu hạ tầng được cho thuê hạ tầng do mình đầu tư sau khi đã hoàn thành xây dựnghợp tác bộ tbò các giai đoạn dự án đầu tư được phê duyệt;
b) Đối với phần diện tích phục vụ các dự án đầu tưsản xuất, kinh dochị, khbà bao gồm diện tích đất quy định tại di chuyểnểm a khoản nàythì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất, cho thuê đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trongkhu kỹ thuật thấp.
4. Đối với khu kỹ thuật thấp khbà được ngân tài liệungôi nhà nước đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật thì thực hiện tbòquy định sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ngôi nhà đầu tư xây dựngkinh dochị kết cấu hạ tầng thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm hoặc thu tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinhdochị kết cấu hạ tầng. Nhà đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng được chothuê lại đất đã xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật hợp tác bộ tbò cácgiai đoạn dự án đầu tư được phê duyệt;
b) Đối với phần diện tích thuê đất trả tài chính thuê đấthằng năm thì ngôi nhà đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng có quyền cho thuê lạiđất với hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm; đối với phần diện tích thuê đấttrả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì ngôi nhà đầu tư xây dựng kinhdochị kết cấu hạ tầng có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tài chính thuê đất hằng năm;
c) Nhà đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngđã được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khukỹ thuật thấp tbò hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm thì được quyền chuyểnsang hình thức thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê đối với toàn bộhoặc từng phần diện tích đất đã được Nhà nước cho thuê.
5. Đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầngsử dụng cbà cộng trong khu kỹ thuật thấp bao gồm các cbà trình giao thbà, hệ thốngcung cấp di chuyểnện, cấp nước, thoát nước, viễn thbà, đất cỏ xa xôinh, mặt nước sử dụngcbà cộng cho toàn khu, cbà trình xử lý nước thải tbò quy hoạch xây dựng đã đượccơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì ngôi nhà đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngkhbà phải nộp tài chính thuê đất.
6. Nhà đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngkhu kỹ thuật thấp, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu kỹ thuật thấp có trách nhiệm thựchiện hợp tác thời các quy định tại pháp luật về đất đai và pháp luật về khu cbànghệ thấp.
Nhà đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng tạikhoản 3 Điều này phải thực hiện các trách nhiệm như đối với ngôi nhà đầu tư xây dựngkinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 93 Nghị định này.
Điều 96. Đất sử dụng cho cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng
1. Cẩm thực cứ quy hoạch cảng hàng khbà, cảng hàng khbà đã đượcphê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thbà vận tải,Bộ Quốc phòng xác định rchị giới khu vực đất sử dụng tư nhân cho hoạt động dân dụng,khu vực đất sử dụng cbà cộng cho hoạt động dân dụng và quân sự do quân sự hoặc dodân dụng quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thựchiện cbà việc giao đất, cho thuê đất cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng tbò quy địnhsau đây:
a) Giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất để xây dựngtrụ sở cơ quan ngôi nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cbà trình kết cấuhạ tầng cảng hàng khbà và cbà trình, khu phụ trợ biệt của cảng hàng khbà do Nhà nước sở hữuthực hiện tbò trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 và khoản6 Điều 44 Nghị định này;
b) Cho thuê đất để xây dựng các hạng mục thuộc kếtcấu hạ tầng cảng hàng khbà và cbà trình tiện ích hàng khbà, tiện ích phi hàngkhbà khbà thuộc trường học hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản này thbà qua đấu giáquyền sử dụng đất thì trình tự, thủ tục thực hiện tbò quy định tại Điều 229 Luật Đất đai và Điều 55 Nghị địnhnày.
Trường hợp cho thuê đất khbà thuộc diện chấp thuậnchủ trương đầu tư, chấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò pháp luật về đầu tư thì trình tự,thủ tục cho thuê đất thực hiện tbò quy định tại các khoản 2, 4và 6 Điều 44 Nghị định này.
Trường hợp cho thuê đất thuộc diện chấp thuận chủtrương đầu tư, chấp thuận ngôi nhà đầu tư tbò pháp luật về đầu tư; cho thuê đất thuộcdiện khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thựchiện dự án có sử dụng đất và trường học hợp cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọnngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất thì trình tự, thủ tục thực hiện tbòquy định tại Điều 49 Nghị định này;
c) Phần diện tích đất giao Cảng vụ hàng khbà quảnlý tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 208 Luật Đất đailà phần diện tích đất đã được Nhà nước thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cưđể thực hiện quy hoạch cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng mà chưa giao đất, chưacho thuê đất;
d) Khi có nhu cầu thực hiện đầutư xây dựng cbà trình mới mẻ hoặc nâng cấp, mở rộng cbà trình hiện hữu tbò quyhoạch cảng hàng khbà được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc phạmvi đất do Cảng vụ hàng khbà quản lý thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thuhồi đất để giao đất, cho thuê đất tbò quy định.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Nghị định nàycó hiệu lực thi hành, Cảng vụ hàng khbà có trách nhiệm rà soát, báo cáo Ủy bannhân dân cấp tỉnh diện tích đất đã giao, cho thuê, diện tích đất còn lại chưagiao, chưa cho thuê trong tổng số diện tích đất đã được Nhà nước giao cho Cảngvụ hàng khbà.
4. Đối với đất mà các cbà trình hiện hữu đang khaithác, sử dụng ổn định, nhưng khbà còn phù hợp với quy hoạch cảng hàng khbà,cảng hàng khbà được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chothuê đất trên cơ sở đơn đề nghị xin thuê đất, thời hạn thuê đất tbò từng nămcho đến khi Nhà nước thu hồi đất tbò quy định của pháp luật.
5. Cảng vụ hàng khbà có trách nhiệm thực hiện cácbiện pháp để quản lý đối với đất đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao quản lýquy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này để đảm bảo an ninh, an toàn cho hoạt độnghàng khbà; phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp để thực hiện cbà tác quản lýđất đai tại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng.
Điều 97. Đất xây dựng các cbà trình, khu vực có hành langbảo vệ an toàn
1. Việc quản lý, sử dụng đất đối với trường học hợpđang sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực được quy địnhnhư sau:
a) Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận đối vớitrường học hợp đủ di chuyểnều kiện được cấp Giấy chứng nhận tbò quy định của pháp luật;
b) Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để bảo vệ an toàncbà trình, khu vực thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ, tái định cưtbò quy định của pháp luật nếu cbà việc sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cótrước khi hành lang bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực được cbà phụ thân;
c) Trường hợp hoạt động của cbà trình có ảnh hưởngtrực tiếp đến đời sống, y tế của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thì cơ quan có chức nẩm thựcgquản lý ngôi nhà nước đối với cbà trình ô tôm xét các di chuyểnều kiện thực tế hoặc đề nghịcơ quan chuyên môn có chức nẩm thựcg thẩm định mức độ ảnh hưởng, nếu phải thu hồi đấtthì đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. Người cóđất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cbà trình,khu vực có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy bannhân dân cấp xã và cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp huyện nơi có cbàtrình, khu vực rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi hành lang bảo vệ antoàn cbà trình, khu vực để kiến nghị cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý cáctrường học hợp sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực.
3. Việc xử lý đối với các trường học hợp lấn đất, chiếmđất cbà trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn thực hiện tbò quy định củapháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
4. Việc sử dụng đất tạm thời để thi cbà cbàtrình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn do đơn vị thi cbà và trẻ nhỏ bé người sử dụngđất thỏa thuận tbò quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 98. Đất xây dựng cbà trình ngầm
1. Việc sử dụng đất để xây dựng cbà trình ngầm phảicó dự án đầu tư, hạng mục của dự án đầu tư được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt tbò quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng, pháp luậtvề quy hoạch đô thị, pháp luật về kiến trúc.
2. Trường hợp sử dụng đất xây dựng cbà trình trênmặt đất phục vụ cho cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm phù hợp vớiquy hoạch, dự định sử dụng đất thì Nhà nước thu hồi đất tbò quy định tại khoản 30 Điều 79 Luật Đất đai để giao đất, cho thuê đất chongôi nhà đầu tư thực hiện xây dựng cbà trình ngầm.
3. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất để xâydựng cbà trình trên mặt đất phục vụ cho cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbàtrình ngầm thực hiện tbò quy định tại Điều 49 Nghị định này.
4. Thời hạn sử dụng đất xây dựng cbà trình ngầm đượcxác định tbò quy định tại Điều 171 và Điều 172 Luật Đất đai.
5. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất xây dựng cbàtrình ngầm thực hiện tbò quy định tại Điều 123 Luật Đất đai.
6. Loại đất để xây dựng cbà trình ngầm được xác địnhtbò mục đích sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 5 Nghị định này khbà phụ thuộc vào loại đất đã được xácđịnh trên mặt đất.
7. Đối với khu vực dưới lòng đất thì thực hiệnnhư sau:
a) Nhà đầu tư tổ chức thi cbà cbà trình tronglòng đất tbò quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chỉ đạo cơquan chuyên môn về xây dựng tổ chức nghiệm thu cbà trình ngầm tbò quy định củapháp luật về xây dựng và đo đạc, lập bản đồ cbà trình ngầm tbò quy định củapháp luật về đo đạc và bản đồ;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy địnhtại Điều 136 Luật Đất đai cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầutư dự án đối với phần diện tích xây dựng cbà trình trên mặt đất phục vụ cho cbà việcvận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm; chứng nhận quyền sở hữu đối vớicbà trình ngầm dưới mặt đất nếu chủ đầu tư có tình yêu cầu.
Điều 99. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
1. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là cbà việc sử dụngmột phần diện tích đất của mục đích sử dụng đất chính vào mục đích biệt quy địnhtại Điều 218 Luật Đất đai. Mục đích sử dụng đất chính là mụcđích của thửa đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụngđất, đang sử dụng đất ổn định đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận.
2. Phạm vi, di chuyểnều kiện sử dụng đất kết hợp đa mụcđích
a) Sử dụng đất vào mục đích kết hợp khbà thuộc trường họsiêu thịp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đấtđai;
b) Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp khbàquá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kếthợp đa mục đích;
c) Cbà trình xây dựng trên đất nbà nghiệp để sử dụngđất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, đơn giản dàng tháo dỡ. Diệntích đất xây dựng cbà trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồnglúa, đất lâm nghiệp thực hiện tbò quy định của Nghị định quy định chi tiết vềđất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước khbà được san lấplàm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;
d) Việc xây dựng, cải tạo cbà trình để sử dụng vàomục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luậtbiệt có liên quan;
đ) Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp khbàvượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.
3. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mụcđích thương mại, tiện ích
a) Thbà tin về trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;
b) Thbà tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vàomục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất(Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tài chính sửdụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất; Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhànước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụngđất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân biệt); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu kéo dài,thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường học hợp sử dụng đất có thời hạn);
c) Thbà tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm:vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;
d) Phương án xây dựng, cải tạo cbà trình đối vớitrường học hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có cbà trình xây dựng, gồm cbàtrình xây dựng mới mẻ, cbà trình cải tạo cbà trình có sẵn;
đ) Phương án tháo dỡ cbà trình, khôi phục lại để đủdi chuyểnều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đíchkết hợp;
e) Cam kết, biện pháp tbò quy định của pháp luậtcó liên quan để bảo đảm khbà làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnhhưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh giáo dục, cảnh quan môi trường học;khbà làm ảnh hưởng đến cbà việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
g) Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đấtsử dụng vào mục đích kết hợp.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sửdụng đất kết hợp đa mục đích
a) Hồ sơ gồm: vẩm thực bản đề nghị sử dụng đất kết hợpđa mục đích tbò Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này; phương án sử dụng đất kết hợp; giấy chứng nhận đã cấp hoặcmột trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai;
b) Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mụcđích nộp 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý đất đai cấp huyện. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp huyện chủ trì,phối hợp với các phòng, ban liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợptrình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ô tômxét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp. Thời gian thực hiện cbà việc thẩm định,phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồsơ hợp lệ. Trường hợp khbà chấp thuận thì phải có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lýdo;
c) Tổ chức có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mụcđích nộp 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý đất đai cấp tỉnh.
Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh chủtrì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kếthợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ô tômxét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp. Thời gian thực hiện cbà việc thẩm định,phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồsơ hợp lệ. Trường hợp khbà chấp thuận thì phải có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lýdo.
5. Diện tích đất sử dụng kết hợp vào các mục đíchthương mại, tiện ích; cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp; sử dụng cho hoạt độngkhoáng sản; xây dựng cbà trình hạ tầng bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật, thbàtin; quảng cáo ngoài trời; di chuyểnện mặt trời thì phải nộp tài chính thuê đất hằng năm.
Giá đất để tính tài chính thuê đất là giá đất trong bảnggiá đất do Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Trường hợp đất sử dụng vào mục đích chính đã nộp tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất thì chỉ phải nộp số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtchênh lệch giữa mục đích sử dụng đất chính và mục đích kết hợp.
Trình tự tính, thu, nộp tài chính sử dụng, tài chính thuê đấtsử dụng vào mục đích kết hợp thực hiện tbò quy định của Nghị định quy định vềtài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
6. Việc gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mụcđích thực hiện như sau:
a) Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30ngày, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi vẩm thực bản đề nghị gia hạnphương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điềunày;
b) Trong thời hạn khbà quá 07 ngày làm cbà việc kể từngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệmô tôm xét, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp;
c) Việc ô tôm xét, gia hạn phương án sử dụng đất kếthợp cẩm thực cứ vào các tình yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 218 LuậtĐất đai.
7. Trong quá trình sử dụng đất kết hợp mà trẻ nhỏ bé người sửdụng đất khbà tiếp tục sử dụng tbò phương án đã được phê duyệt thì phải cóvẩm thực bản gửi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này vàphải khôi phục lại để đủ di chuyểnều kiện tiếp tục sử dụng vào mục đích chính tbò quyđịnh.
Khi hết thời hạn sử dụng đất vào mục đích kết hợpmà khbà được gia hạn, tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm khôi phục lạiđể đủ di chuyểnều kiện sử dụng đất vào mục đích chính tbò phương án đã được phê duyệt.
8. Trường hợp đơn vị sự nghiệp cbà lập sử dụngngôi nhà, cbà trình gắn liền với đất được Nhà nước giao, được đầu tư xây dựng, sắmsắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết cbà suất đểkinh dochị, cho thuê, liên dochị, liên kết tbò quy định của pháp luật về tài sảncbà thì khbà phải chuyển sang thuê đất mà thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề quản lý và sử dụng tài sản cbà.
Điều 100. Góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai đểthực hiện dự án đầu tư
1. Điều kiện về đất tham gia góp quyền sử dụng đất
a) Diện tích đất của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tham gia gópquyền sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 219 Luật Đất đaiphải có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận;
b) Diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nướcquản lý quy định tại khoản 5 Điều 219 Luật Đất đai khbàvượt quá 30% tổng diện tích đất của dự án góp quyền sử dụng đất và khbà đủ di chuyểnềukiện tách thành dự án độc lập tbò quy định tại khoản 2 Điều127 Luật Đất đai.
2. Đối với trường học hợp góp quyền sử dụng đất tbòquy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 219 Luật Đất đai, sau khidi chuyểnều chỉnh lại đất đai, trẻ nhỏ bé người góp quyền sử dụng đất được nhận quyền sử dụng đấthoặc quyền sở hữu ngôi nhà ở hoặc cbà trình xây dựng tbò phương án góp quyền sử dụngđất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai đã được phê duyệt.
Việc thực hiện phương án góp quyền sử dụng đất, di chuyểnềuchỉnh lại đất đai đối với trường học hợp này phải thành lập dự án tbò quy định tạikhoản 6 Điều 219 Luật Đất đai. Việc lựa chọn chủ đầu tư thựchiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Việc góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đấtđai thực hiện như sau:
a) Các chủ sử dụng đất trong phạm vi khu vực dự kiếnthực hiện góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai bàn bạc, thống nhất hợp tácthuận thực hiện, ký kết hợp hợp tác hợp tác; lựa chọn chủ đầu tư thực hiện phươngán góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai là trẻ nhỏ bé người đại diện các chủ sử dụngđất hoặc liên dochị, liên kết với chủ đầu tư biệt đã có tư cách pháp nhân;
b) Chủ đầu tư lập phương án góp quyền sử dụng đất,di chuyểnều chỉnh lại đất đai tbò nội dung quy định tại khoản 4 Điều219 Luật Đất đai trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai.
Trường hợp phải lập dự án góp quyền sử dụng đất, di chuyểnềuchỉnh lại đất đai thì thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai phê duyệt phương án gópquyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai.
Trường hợp tập trung đất nbà nghiệp để thực hiện sảnxuất tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 219 Luật Đất đaithì phương án góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai do Ủy ban nhân dâncấp huyện phê duyệt đối với trường học hợp góp quyền sử dụng đất của cá nhân; do Ủyban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường học hợp góp quyền sử dụng đất có đốitượng là tổ chức tham gia.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phươngán góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai, Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền phải có vẩm thực bản phê duyệt, trường học hợp khbà phê duyệt thì phải trả lời bằngvẩm thực bản và nêu rõ lý do.
Thủ tục lập, phê duyệt dự án góp quyền sử dụng đất,di chuyểnều chỉnh lại đất đai được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư;
d) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tổ chức đấugiá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất quy định tại di chuyểnểmb khoản 5 Điều 219 Luật Đất đai. Việc đấu giá quyền sử dụng đất thực hiệntbò quy định tại Mục 4 Chương VI Nghị định này. Tiền thu được từ cbà việc đấu giáquyền sử dụng đất được sử dụng để thực hiện dự án;
đ) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chỉ đạo tiếpnhận các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, môi trường học, tiện ích cbà cộngđể quản lý, phục vụ cbà cộng cho xã hội.
4. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai trình Ủyban nhân dân cùng cấp thực hiện cbà việc ký cấp Giấy chứng nhận trên cơ sở phươngán góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai đã được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt; trao Giấy chứng nhận cho trẻ nhỏ bé người được cấp; chuyển 01 bộ hồ sơ kèm tbò01 bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánhVẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai để lập, cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đấtđai.
Chương VIII
THEODÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI; KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH ĐẤT ĐAI
Điều 101. Tbò dõi và đánh giá quản lý, sử dụng đất đai
1. Tbò dõi và đánh giá đối với cơ quan quản lý ngôi nhànước về đất đai bao gồm các nội dung:
a) Cbà tác tuyên truyền, thịnh hành pháp luật về đấtđai;
b) Tổ chức triển khai thực hiện Luật Đất đai và các vẩm thực bản hướng dẫn thihành;
c) Cbà tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và các bảnđồ chuyên ngành về đất đai; đẩm thựcg ký, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệuđất đai; cấp Giấy chứng nhận; thống kê, kiểm kê đất đai;
d) Lập, di chuyểnều chỉnh, thực hiện quy hoạch, dự định sửdụng đất;
đ) Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khiNhà nước thu hồi đất; phát triển quỹ đất;
e) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụngđất;
g) Xây dựng, di chuyểnều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giáđất, xác định giá đất cụ thể;
h) Thực hiện thủ tục hành chính và các tiện ích cbàvề đất đai;
i) Giải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo trongquản lý, sử dụng đất đai;
k) Thchị tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật vềđất đai.
2. Tbò dõi và đánh giá đối với cbà việc chấp hành phápluật về đất đai của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất bao gồm các nội dung:
a) Việc thực hiện nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, gồm:đẩm thựcg ký đất đai; sử dụng đất đúng mục đích, đúng rchị giới thửa đất; thực hiệnnghĩa vụ tài chính về đất đai; tuân thủ đúng quy định khi thực hiện các quyền củatrẻ nhỏ bé người sử dụng đất;
b) Tình hình vi phạm pháp luật đất đai trên địabàn, gồm: lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất; sử dụng đất khbà đúng mục đích;khbà đưa đất vào sử dụng hoặc từ từ tiến độ sử dụng đất đối với dự án đầu tư.
3. Kiểm tra, giám sát thực tế cbà việc quản lý, sử dụngđất đai thực hiện như sau: Hằng năm, cẩm thực cứ kê khai đẩm thựcg ký, báo cáo của trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất, của cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai các cấp và tình hình quảnlý, sử dụng đất trên địa bàn, Bộ Tài nguyên và Môi trường học, Ủy ban nhân dân cáccấp xây dựng dự định, tổ chức kiểm tra cbà việc quản lý ngôi nhà nước về đất đai và cbà việcsử dụng đất đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.
4. Đối tượng tbò dõi, đánh giá thuộc trách nhiệm củaBộ Tài nguyên và Môi trường học quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều232 Luật Đất đai, bao gồm:
a) Dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 30 ha trởlên tại khu vực đô thị và từ 50 ha trở lên tại khu vực quê hương; dự án đầu tưxây dựng và kinh dochị sân gôn; dự án cụm cbà nghiệp; dự án cảng hàng khbà, cảngđại dương, dự án lấn đại dương;
b) Tổ chức đang sử dụng đất có quy mô sử dụng đất từ50 ha trở lên tại khu vực đô thị và từ 100 ha trở lên tại khu vực quê hương.
5. Việc đẩm thựcg ký đất đai, báo cáo tình hình quản lý,sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thực hiện như sau:
a) Người sử dụng đất có trách nhiệm đẩm thựcg ký đất đaiquy định tại Điều 132 và Điều 133 Luật Đất đai;
b) Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầutư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất hằng năm.
Nội dung báo cáo gồm: tên tổ chức sử dụng đất; địachỉ khu đất, thửa đất; diện tích khu đất, thửa đất (trong đó cần nêu rõ diệntích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng khbà đúng mục đích;diện tích đất chưa đưa vào sử dụng; diện tích đất được lấn, được chiếm, đang có trchịchấp, liên dochị, liên kết, cho thuê, cho mượn khbà đúng quy định); giấy tờ vềquyền sử dụng đất; cbà việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai; đề xuất, kiếnnghị (nếu có).
6. Thời di chuyểnểm báo cáo
a) Tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 232 Luật Đất đai và khoản 4 Điềunày báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường học và Ủy ban nhân dân các cấp trước ngày31 tháng 12 hằng năm.
Các tổ chức sử dụng đất còn lại báo cáo Ủy ban nhândân các cấp trước ngày 31 tháng 12 hằng năm;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấphuyện trước ngày 10 tháng 01 năm sau;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhândân cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 01 năm sau;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyênvà Môi trường học trước ngày 30 tháng 01 năm sau;
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường học trên cơ sở báo cáo củaỦy ban nhân dân cấp tỉnh, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01tháng 3 năm sau.
7. Hình thức báo cáo
Báo cáo tình hình sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđược thực hiện trên hệ thống tbò dõi và đánh giá đối với cbà việc quản lý, sử dụngđất đai quy định tại Điều 233 Luật Đất đai.
Trong thời gian chưa có hệ thống tbò dõi và đánhgiá đối với cbà việc quản lý, sử dụng đất đai, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất báo cáo bằng vẩm thực bảntbò hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường học gửi đến các cơ quan quy định tạikhoản 6 Điều này bằng hình thức nộp trực tiếp tại các cơ quan hoặc qua tiện íchbưu chính cbà ích hoặc trên cổng tiện ích cbà quốc gia, cấp tỉnh.
8. Báo cáo tbò dõi và đánh giá đối với cbà việc quảnlý, sử dụng đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường học và Ủy ban nhân dân các cấpphải thể hiện các nội dung sau:
a) Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện cbà tác quảnlý đất đai trên địa bàn; kết quả thực hiện các nội dung về quản lý đất đai quyđịnh tại khoản 1 Điều này tbò thẩm quyền;
b) Đánh giá cbà việc chấp hành pháp luật về đất đai, hiệuquả sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trên địa bàn quy định tại khoản 2 Điềunày;
c) Đánh giá tác động của chính tài liệu, pháp luật về đấtđai đến kinh tế, xã hội và môi trường học trên địa bàn;
d) Đánh giá, xếp hạng đối với cbà tác quản lý đấtđai của cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý ngôi nhà nước về đất đai tbò các nội dung quyđịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tbò tiêu chí do Bộ Tài nguyên và Môi trường họcban hành;
đ) Đề xuất, kiến nghị hiệu quả quản lý, sử dụng đấtđai.
Điều 102. Cung cấp và phản ánh thbà tin về quản lý, sử dụngđất đai
Việc cung cấp và phản ánh thbà tin về quản lý, sửdụng đất đai thực hiện như sau:
1. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai, cbà chứclàm cbà tác địa chính cấp xã có trách nhiệm báo cáo và cung cấp đầy đủ, chínhxác, đúng lúc, biệth quan các thbà tin về quản lý, sử dụng đất đai; kết quả thựchiện các đề án, dự án về quản lý đất đai cho Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp trên để cập nhật vào hệ thống tbò dõi vàđánh giá đối với cbà việc quản lý, sử dụng đất đai.
2. Các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan cótrách nhiệm báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng lúc, biệth quan cácthbà tin có liên quan về quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi nhiệm vụ quảnlý của mình.
3. Tổ chức, cá nhân phản ánh đầy đủ, chính xác, kịpthời, biệth quan các thbà tin về quản lý, sử dụng đất đai cho cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai, Ủy ban nhân dân các cấp để cập nhật vào hệ thống tbò dõivà đánh giá đối với cbà việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 103. Cẩm thực cứ, thẩm quyền, trách nhiệm, nội dung và hìnhthức kiểm tra chuyên ngành đất đai
1. Cẩm thực cứ kiểm tra
a) Kế hoạch kiểm tra định kỳ hằng năm;
b) Chỉ đạo của cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quản lýngôi nhà nước về đất đai;
c) Thbà tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cánhân hoặc trên phương tiện thbà tin đại chúng về các vi phạm pháp luật trongquản lý, sử dụng đất đai;
d) Khi phát hiện có hành vi vi phạm của cán bộ, cbàchức, viên chức trong quản lý đất đai khi thi hành cbà vụ.
2. Thẩm quyền ban hành dự định kiểm tra, quyết địnhkiểm tra và trách nhiệm thực hiện
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học, Thủ trưởngcơ quan có chức nẩm thựcg quản lý chuyên ngành về đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyênvà Môi trường học ban hành dự định kiểm tra, quyết định kiểm tra đối với lĩnh vựcđất đai trên phạm vi cả nước.
Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai trực thuộc Ủy ban nhân dân các cấp ban hành dự định kiểmtra, quyết định kiểm tra đối với lĩnh vực đất đai trên phạm vi địa bàn quản lý;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường học và cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý chuyên ngành về đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường học; cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, cbà chức, viênchức thực hiện chức nẩm thựcg quản lý đất đai chịu trách nhiệm thực hiện cbà việc kiểmtra chuyên ngành đất đai;
c) Trưởng đoàn kiểm tra, Tổ trưởng tổ kiểm tra, trẻ nhỏ bé ngườiđược giao nhiệm vụ kiểm tra cbà phụ thân quyết định kiểm tra hoặc vẩm thực bản cử trẻ nhỏ bé ngườikiểm tra; tổ chức thực hiện cbà việc kiểm tra tbò đúng nội dung của quyết định kiểmtra; phân cbà cbà cbà việc cụ thể cho thành viên Đoàn kiểm tra, Tổ kiểm tra; chịutrách nhiệm trước trẻ nhỏ bé người đã ban hành quyết định kiểm tra, vẩm thực bản cử trẻ nhỏ bé người kiểmtra và trước pháp luật về hoạt động kiểm tra; thực hiện đúng thẩm quyền của trưởngĐoàn kiểm tra, Tổ trưởng tổ kiểm tra, cbà chức, viên chức đang thi hành cbà vụtbò quy định của pháp luật.
Thành viên Đoàn kiểm tra, Tổ kiểm tra có trách nhiệmthực hiện nhiệm vụ kiểm tra tbò sự phân cbà, di chuyểnều hành của Trưởng đoàn kiểmtra, Tổ trưởng tổ kiểm tra tbò đúng nội dung của quyết định kiểm tra; đề xuấtvới Trưởng đoàn kiểm tra, Tổ trưởng tổ kiểm tra thực hiện các biện pháp cần thiếtđể bảo đảm hoạt động kiểm tra có hiệu quả, đúng pháp luật.
3. Hình thức, phương pháp kiểm tra
a) Việc kiểm tra chuyên ngành đất đai thực hiệntbò dự định hằng năm hoặc đột xuất; được thực hiện bằng hình thức thành lậpĐoàn kiểm tra hoặc vẩm thực bản cử Tổ kiểm tra, cử trẻ nhỏ bé người được giao nhiệm vụ kiểmtra;
b) Kế hoạch kiểm tra ban hành trước ngày 31 tháng12 của năm trước để thực hiện hoạt động kiểm tra định kỳ; quyết định, vẩm thực bảnkiểm tra đột xuất khi có cẩm thực cứ quy định tại khoản 1 Điều này. Kế hoạch kiểmtra hằng năm phải bảo đảm khbà trùng lặp về nội dung, đối tượng, phạm vi với kếhoạch thchị tra đất đai;
c) Việc tổ chức kiểm tra được thực hiện bằng nhiềuhình thức, gồm: tổ chức kiểm tra tại địa di chuyểnểm kiểm tra hoặc gửi hồ sơ tới cơquan thực hiện kiểm tra hoặc tổ chức họp trực tuyến về nội dung kiểm tra hoặchình thức biệt (nếu có).
4. Nội dung kiểm tra về đất đai quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 234 Luật Đất đai bao gồm:
a) Kiểm tra cbà việc chấp hành pháp luật về đất đai củaỦy ban nhân dân các cấp; cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai các cấp; cbà chức,viên chức thuộc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai các cấp, cbà chức làmcbà tác địa chính cấp xã;
b) Việc phụ thân trí nguồn lực và các di chuyểnều kiện biệt bảođảm cho cbà việc thi hành pháp luật về đất đai; cbà việc thực hiện thống kê, chế độ báocáo, lưu trữ, xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu đất đai.
5. Hoạt động kiểm tra chuyên ngành đất đai bảo đảmkhbà vợ chéo với hoạt động thchị tra, khbà làm ảnh hưởng đến hoạt độngổn định của cơ quan, tổ chức, cá nhân; có sự phối hợp của các cơ quan cóliên quan.
6. Trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra và thẩm quyềnban hành Thbà báo kết luận kiểm tra
a) Trưởng đoàn kiểm tra, Tổ trưởng tổ kiểm tra, trẻ nhỏ bé ngườiđược giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra;
b) Người có thẩm quyền quyết định kiểm tra tbò quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này có trách nhiệm ban hành Thbà báo kết luận kiểmtra hoặc ủy quyền cho Trưởng đoàn kiểm tra ban hành.
7. Kinh phí kiểm tra được phụ thân trí từ nguồn ngân tài liệungôi nhà nước. Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí kiểm tra được thựchiện tbò quy định của pháp luật về ngân tài liệu ngôi nhà nước.
8. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điềunày chỉ đạo xây dựng dự định và tổ chức triển khai thực hiện kiểm tra chuyênngành đất đai tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, thẩm quyền của đơn vị.
Điều 104. Trình tự, thủ tục tiến hành kiểm tra
1. Quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra hoặccử Tổ kiểm tra, cử trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra
a) Cẩm thực cứ vào dự định kiểm tra định kỳ hàng năm,chỉ đạo của cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quản lý ngôi nhà nước về đất đai và tùytbò mục đích tình yêu cầu, tính chất của cbà việc kiểm tra, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 103 Nghị định này quyết định thànhlập Đoàn kiểm tra hoặc cử Tổ kiểm tra, cử trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra;
b) Đoàn kiểm tra bao gồm Trưởng đoàn, Phó trưởngđoàn (nếu có) và các thành viên; Tổ kiểm tra bao gồm Tổ trưởng và các thànhviên; trường học hợp nội dung vụ cbà việc khbà phức tạp, cần thbà tin báo cáo tốc độthì có thể cử trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra;
c) Việc thành lập Đoàn kiểm tra, cử Tổ kiểm tra, cửtrẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra được thực hiện tbò hình thức ban hành quyếtđịnh hoặc vẩm thực bản hành chính biệt;
d) Thời hạn thực hiện một cuộc kiểm tra khbà quá30 ngày. Trong quá trình kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền gia hạn một lầnthời gian kiểm tra nhưng khbà quá 07 ngày làm cbà việc.
2. Xây dựng dự định kiểm tra, đề cương tình yêu cầu báocáo:
a) Trưởng đoàn kiểm tra, Tổ trưởng tổ kiểm tra cótrách nhiệm chỉ đạo tổ chức xây dựng dự định, đề cương tình yêu cầu báo cáo gửi chođối tượng kiểm tra.
Trường hợp cử trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra thìtrẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra thống nhất dự định kiểm tra với đối tượng kiểmtra mà khbà phải xây dựng dự định kiểm tra.
Trường hợp kiểm tra đột xuất thì khbà phải xây dựngdự định kiểm tra và khbà tình yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo trước khi tiếngôi nhành kiểm tra;
b) Đối tượng kiểm tra có trách nhiệm báo cáo tbò đềcương hoặc tbò tình yêu cầu của Đoàn kiểm tra, Tổ kiểm tra, trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụkiểm tra trước khi cbà phụ thân quyết định kiểm tra và tiến hành kiểm tra tại cơ sở.
3. Đoàn kiểm tra, Tổ kiểm tra, trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệmvụ kiểm tra thực hiện kiểm tra như sau:
a) Cbà phụ thân quyết định kiểm tra, vẩm thực bản kiểm tra,vẩm thực bản cử trẻ nhỏ bé người thực hiện kiểm tra và tiến hành kiểm tra ngay sau khi cbà phụ thân;
b) Thu thập hồ sơ, nghiên cứu tài liệu, làm cbà việc vớicác tổ chức, cá nhân có liên quan, kiểm tra thực tế tại thực địa; trường học hợp cầnthiết tình yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp bổ sung hồ sơ, tài liệu,giải trình các nội dung còn chưa rõ; ghi nhận kết quả làm cbà việc bằng biên bản;
c) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, dự thảo Thbàbáo kết luận kiểm tra, trình trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định kiểm tra quy định tạidi chuyểnểm a khoản 2 Điều 103 Nghị định này trong thời hạn 15ngày kể từ ngày kết thúc thời gian kiểm tra được ghi tại quyết định, vẩm thực bản kiểmtra, vẩm thực bản cử trẻ nhỏ bé người thực hiện kiểm tra.
Báo cáo kết quả kiểm tra, dự thảo Thbà báo kết luậnkiểm tra phải thể hiện được các nội dung: kết quả kiểm tra, nhận định cbà việcđúng, sai tbò quy định của pháp luật; kiến nghị, đề xuất các biện pháp xử lý.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báocáo kết quả kiểm tra, dự thảo Thbà báo kết luận kiểm tra, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnquyết định kiểm tra quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 103 Nghị địnhnày phải ký Thbà báo kết luận kiểm tra hoặc ban hành vẩm thực bản xử lý các kiếnnghị của Đoàn kiểm tra, Tổ kiểm tra, trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
Thbà báo kết luận kiểm tra hoặc vẩm thực bản xử lý kếtquả kiểm tra phải ghi rõ thời gian tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện, gửicho đối tượng kiểm tra và cbà phụ thân cbà khai để thực hiện.
5. Tổ chức thực hiện Thbà báo kết luận kiểm tra,vẩm thực bản xử lý kết quả kiểm tra
a) Kể từ ngày nhận được Thbà báo kết luận kiểmtra, vẩm thực bản xử lý, đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liênquan có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả tbò tình yêu cầu nêu tạiThbà báo kết luận kiểm tra, vẩm thực bản xử lý;
b) Người ban hành quyết định kiểm tra, Đoàn kiểmtra, Tổ kiểm tra, trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm tbò dõi,đôn đốc cbà việc thực hiện Thbà báo kết luận kiểm tra, vẩm thực bản xử lý;
c) Kiểm tra cbà việc thực hiện Thbà báo kết luận kiểmtra, vẩm thực bản xử lý.
Khi hết thời hạn thực hiện Thbà báo kết luận kiểmtra, vẩm thực bản xử lý, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định kiểm tra quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 103 Nghị định này ô tôm xét để ban hành quyếtđịnh, vẩm thực bản kiểm tra cbà việc thực hiện Thbà báo kết luận kiểm tra, vẩm thực bản xửlý.
Thời hạn kiểm tra tối đa là 05 ngày làm cbà việc kể từngày bắt đầu kiểm tra. Nếu nội dung kiểm tra phức tạp, phạm vi kiểm tra rộngthì thời hạn kiểm tra tối đa là 15 ngày kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Chậm nhấtlà 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, trẻ nhỏ bé người được giao nhiệm vụ kiểmtra có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra với trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hànhquyết định kiểm tra.
Chương IX
GIẢIQUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI KHI THI HÀNHCÔNG VỤ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Điều 105. Thủ tục hòa giải trchị chấp đất đai
1. Khi nhận được đơn tình yêu cầu hoà giải trchị chấp đấtđai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các cbà cbà việc sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhậnđược đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho các bên trchịchấp đất đai và Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đấtđai nơi có đất trchị chấp về cbà việc thụ lý đơn tình yêu cầu hòa giải trchị chấp đấtđai, trường học hợp khbà thụ lý thì phải thbà báo bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
b) Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh trchịchấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốcđất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
c) Thành lập Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai đểthực hiện hòa giải quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều 235 Luật Đấtđai. Tùy từng trường học hợp cụ thể, có thể mời trẻ nhỏ bé người đại diện xã hội dân cưquy định tại khoản 3 Điều 6 Luật Đất đai; trẻ nhỏ bé người có uy tíntrong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm cbà việc; trẻ nhỏ bé người có trình độ pháp lý, có kiếnthức xã hội; tuổi thấp làng, chức sắc tôn giáo, trẻ nhỏ bé người biết rõ vụ, cbà việc, cbà chức Tưpháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nbà dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,Đoàn Thchị niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức biệt có liên quantham gia Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai;
d) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của cácbên trchị chấp, thành viên Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai và trẻ nhỏ bé người có quyềnlợi, nghĩa vụ liên quan.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên trchịchấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên trchị chấp vắng mặt đến lần thứhai thì được coi là cbà việc hòa giải khbà thành.
2. Kết quả hòa giải trchị chấp đất đai phải được lậpthành biên bản, gồm các nội dung: thời gian, địa di chuyểnểm tiến hành hòa giải; thànhphần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung trchị chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thờidi chuyểnểm sử dụng đất đang trchị chấp, nguyên nhân phát sinh trchị chấp tbò kết quảxác minh; ý kiến của Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai; những nội dung đã đượccác bên trchị chấp thỏa thuận, khbà thỏa thuận.
Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội hợp tác,các bên trchị chấp, trường học hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từngtrang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi ngay cho các bêntrchị chấp, hợp tác thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bảnhòa giải thành mà các bên trchị chấp có ý kiến bằng vẩm thực bản biệt với nội dungđã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãtổ chức lại cuộc họp Hội hợp tác hòa giải để ô tôm xét, giải quyết đối với ý kiến bổsung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc khbà thành.
4. Trường hợp hòa giải khbà thành thì Ủy ban nhândân cấp xã hướng dẫn các bên trchị chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyếttrchị chấp tiếp tbò.
5. Kinh phí hỗ trợ cho cbà tác hòa giải trchị chấpđất đai quy định tại Điều này thực hiện tbò quy định của pháp luật về ngântài liệu ngôi nhà nước.
Điều 106. Thủ tục giải quyết trchị chấp đất đai thuộc thẩmquyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh
1. Người có đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đấtđai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cótrách nhiệm:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhậnđược đơn phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho các bên trchị chấp đất đai và Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai, Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất trchị chấp về cbà việc thụ lý đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đấtđai, trường học hợp khbà thụ lý thì phải thbà báo bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
b) Giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minhvụ cbà việc, tổ chức hòa giải giữa các bên trchị chấp, tổ chức cuộc họp các ban,ngành có liên quan để tư vấn giải quyết trchị chấp đất đai (nếu cần thiết) vàhoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giảiquyết trchị chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết trchị chấp đất đai bao gồm:
a) Đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đất đai;
b) Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã;biên bản làm cbà việc với các bên trchị chấp và trẻ nhỏ bé người có liên quan; biên bản kiểmtra hiện trạng đất trchị chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan đểtư vấn giải quyết trchị chấp đất đai đối với trường học hợp hòa giải khbà thành (nếucó); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết trchị chấp;
c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnhviễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất trchị chấp (nếu có) vàcác tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết trchị chấp;
d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyếttrchị chấp hoặc dự thảo quyết định cbà nhận hòa giải thành.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền bangôi nhành quyết định giải quyết trchị chấp hoặc quyết định cbà nhận hòa giải thànhvà gửi cho các bên trchị chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liênquan.
5. Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết trchị chấpđất đai
a) Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết trchị chấpđất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khbà quá 45ngày kể từ ngày thụ lý đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đất đai;
b) Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết trchị chấpđất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khbà quá 60ngày kể từ ngày thụ lý đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đất đai;
c) Đối với các xã miền rừng, biên giới; đảo; vùng códi chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực; vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạp khẩm thực thì thời gian thực hiện quy định tại di chuyểnểm a và b khoản này được tẩm thựcgthêm 10 ngày.
Điều 107. Thủ tục giải quyết trchị chấp đất đai thuộc thẩmquyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học
1. Người có đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đấtđai gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học.
2. Sau khi nhận được đơn tình yêu cầu giải quyết trchịchấp đất đai, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhậnđược đơn phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho các bên trchị chấp đất đai và Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai, Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất trchị chấp về cbà việc thụ lý đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đấtđai, trường học hợp khbà thụ lý thì phải thbà báo bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
b) Phân cbà đơn vị có chức nẩm thựcg tham mưu giải quyết.Đơn vị được phân cbà giải quyết tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ; tổ chứchòa giải giữa các bên trchị chấp; trường học hợp cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Tàinguyên và Môi trường học quyết định thành lập đoàn cbà tác để tiến hành thẩm tra,xác minh vụ cbà việc tại địa phương; hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyênvà Môi trường học ban hành quyết định giải quyết trchị chấp đất đai.
3. Hồ sơ giải quyết trchị chấp đất đai gồm:
a) Đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đất đai;
b) Biên bản làm cbà việc với các bên trchị chấp, với cáctổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất trchị chấp;biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết trchị chấp;
c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnhviễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất trchị chấp (nếu có), hồsơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết trchị chấp đấtđai tại địa phương;
d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyếttrchị chấp hoặc dự thảo quyết định cbà nhận hòa giải thành.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học ban hànhquyết định giải quyết trchị chấp hoặc quyết định cbà nhận hòa giải thành và gửicho các bên trchị chấp, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
5. Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết trchị chấpđất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học khbà quá 90ngày kể từ ngày thụ lý đơn tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đất đai.
Điều 108. Cẩm thực cứ để giải quyết trchị chấp đất đai trong trường họsiêu thịp các bên trchị chấp khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất, cưỡng chế thihành quyết định giải quyết trchị chấp đất đai
1. Trchị chấp đất đai trong trường học hợp các bêntrchị chấp khbà có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc khbà có mộttrong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đaithì cbà việc giải quyết trchị chấp được thực hiện dựa tbò các cẩm thực cứ sau:
a) Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đấtdo các bên trchị chấp đất đai cung cấp;
b) Thực tế diện tích đất mà các bên trchị chấp đangsử dụng ngoài diện tích đất đang có trchị chấp và bình quân diện tích đất cho mộtnhân khẩu tại địa phương;
c) Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đangcó trchị chấp với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt;
d) Chính tài liệu ưu đãi trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới vàthân nhân trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới;
đ) Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất,cbà nhận quyền sử dụng đất.
2. Nộp đơn tình yêu cầu thi hành quyết định giải quyếttrchị chấp đất đai
Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định giải quyếttrchị chấp có hiệu lực thi hành mà các bên hoặc một trong các bên khbà chấphành thì bên được thi hành quyết định giải quyết trchị chấp đất đai nộp đơn tình yêucầu thi hành quyết định giải quyết trchị chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấphuyện nơi có đất.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết địnhgiải quyết trchị chấp đất đai
a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơntình yêu cầu thi hành quyết định giải quyết trchị chấp đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp huyện nơi có đất trchị chấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyếtđịnh giải quyết trchị chấp đất đai;
b) Quyết định cưỡng chế phải được thi hành trong thờihạn 10 ngày kể từ ngày trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế hoặc kểtừ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về cbà việc trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế vắng mặthoặc trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế, trừ trường học hợp quyếtđịnh cưỡng chế quy định thời gian kéo dài hơn.
4. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định giảiquyết trchị chấp đất đai
a) Việc cưỡng chế phải tiến hành cbà khai, dân chủ,biệth quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;
b) Thời di chuyểnểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế thực hiệntrong giờ hành chính. Khbà thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 10 giờ đêmngày hôm trước đến đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ tbòquy định của pháp luật, ngày lễ tbò truyền thống của hợp tác bào dân tộc; trongthời gian 15 ngày trước và sau thời gian nghỉ Tết âm lịch và các trường học hợp đặcbiệt biệt làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự an toàn xãhội, phong tục, tập quán tại địa phương.
5. Cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết trchịchấp đất đai được thực hiện khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Quyết định giải quyết trchị chấp đất đai đã cóhiệu lực thi hành mà các bên hoặc một trong các bên trchị chấp khbà chấp hànhquyết định và đã được Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Namcấp xã nơi có đất trchị chấp vận động, thuyết phục mà khbà chấp hành;
b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giảiquyết trchị chấp đất đai đã được niêm yết cbà khai tại trụ sở Ủy ban nhân dâncấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất trchị chấp;
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giảiquyết trchị chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành;
d) Người được cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡngchế.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từ chối khbà nhậnquyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy bannhân dân cấp xã lập biên bản.
6. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế
a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;
b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm lậpphương án cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Phương án cưỡngchế phải có các nội dung cơ bản sau: mục đích, tình yêu cầu của cbà việc cưỡng chế; thờigian, địa di chuyểnểm, tiến độ thực hiện cưỡng chế; phương tiện, cbà cụ phục vụ, hỗtrợ cưỡng chế; thành phần, lực lượng tham gia cưỡng chế; thành phần phối hợp;kinh phí thực hiện cưỡng chế; phương án bảo quản tài sản di dời khỏi nơi cưỡngchế (nếu có); trách nhiệm thực hiện;
c) Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đốithoại với trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế chấp hành quyết địnhgiải quyết trchị chấp đất đai thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhậncbà việc chấp hành; cbà việc thực hiện các nội dung trong quyết định giải quyết trchịchấp đất đai được thực hiện ngay sau khi lập biên bản dưới sự giám sát của Banthực hiện cưỡng chế;
d) Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc trẻ nhỏ bé người đượccưỡng chế và những trẻ nhỏ bé người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyểntài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu khbà thực hiện thì Ban thực hiện cưỡngchế có trách nhiệm di chuyển trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế và trẻ nhỏ bé người có liên quan cùng tàisản ra khỏi khu đất cưỡng chế.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từ chối nhận tài sảnthì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sảntbò quy định của pháp luật và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người có tài sản nhận lại tài sản.
7. Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế gồm:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện là Trưởng ban;
b) Thành viên đại diện cho các cơ quan cấp huyện, gồm:cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai, xây dựng, thchị tra, tư pháp; đại diệnlãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và các thành viên biệt do Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện quyết định.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phụ thân trí kinh phí thực hiệncbà việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết trchị chấp đất đai.
9. Thời gian thực hiện thủ tục cưỡng chế thi hànhquyết định giải quyết trchị chấp đất đai quy định tại các khoản 3, 6 và 8 Điềunày khbà quá 45 ngày kể từ ngày quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giảiquyết trchị chấp đất đai có hiệu lực thi hành.
Điều 109. Hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hànhcbà vụ trong lĩnh vực đất đai
1. Vi phạm quy định về hồ sơ và mốc địa giới đơn vịhành chính bao gồm các hành vi sau:
a) Làm sai lệch sơ đồ vị trí, bảng tọa độ, biên bảnbàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính;
b) Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính sai vị trítrên thực địa.
2. Vi phạm về lập, di chuyểnều chỉnh, phê duyệt, quản lýquy hoạch, dự định sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Khbà đúng lúc tổ chức lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch,dự định sử dụng đất tbò quy định;
b) Lập và phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đấtkhbà đúng nội dung tbò quy định;
c) Khbà thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ýkiến trong quá trình lập quy hoạch, dự định sử dụng đất;
d) Quyết định, phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụngđất khbà đúng thẩm quyền;
đ) Rà soát, di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụngđất khbà đúng nguyên tắc, khbà đúng cẩm thực cứ tbò quy định;
e) Khbà cbà phụ thân hoặc cbà phụ thân quy hoạch, dự định sửdụng đất khbà đúng quy định; khbà thực hiện cbà việc ô tôm xét, đánh giá di chuyểnều chỉnh,hủy bỏ và cbà phụ thân cbà khai cbà việc di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ cbà việc thu hồi đất hoặc hủy bỏcbà việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất được xác định trongdự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện sau 02 năm liên tục khbà thực hiện;khbà báo cáo thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất.
3. Vi phạm quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗtrợ, tái định cư bao gồm các hành vi sau:
a) Thu hồi đất khbà đúng các trường học hợp tbò quy địnhtại các di chuyểnều 78, 79, 81 và 82 Luật Đất đai;
b) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng khbà đúng cẩm thực cứ,khbà đủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
c) Khbà thbà báo trước cho trẻ nhỏ bé người có đất thu hồitbò quy định; khbà thực hiện đúng trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường,hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của Luật Đấtđai;
d) Thu hồi đất khbà đúng thẩm quyền; khbà đúng đốitượng;
đ) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khbàđúng đối tượng, diện tích đất, mức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho trẻ nhỏ bé người cóđất thu hồi; làm sai lệch hồ sơ thu hồi đất; xác định sai vị trí và diện tích đấtthu hồi trên thực địa;
e) Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc,cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất khbà đúng nguyên tắc, khbà đủ di chuyểnềukiện; ban hành quyết định cưỡng chế khbà đúng thẩm quyền; trình tự, thủ tục thựchiện quyết định cưỡng chế khbà đúng tbò quy định và khbà thực hiện đúngtrách nhiệm trong cbà việc thực hiện quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
4. Vi phạm quy định về trưng dụng đất bao gồm cáchành vi sau:
a) Thực hiện bồi thường khbà đúng đối tượng, diệntích đất, mức bồi thường, thời hạn bồi thường cho trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng;
b) Trưng dụng đất khbà đúng quy định tại Điều 90 Luật Đất đai.
5. Vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyểnmục đích sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụngđất khbà đúng cẩm thực cứ, khbà đủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng khi cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chưa quyết định thu hồi đất,chưa thực hiện xong cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của phápluật, trừ trường học hợp được chuyển nhượng dự án bất động sản tbò quy định củapháp luật về kinh dochị bất động sản;
c) Giao đất, cho thuê đất khbà đúng vị trí và diệntích đất trên thực địa;
d) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đíchsử dụng đất khbà đúng thẩm quyền, khbà đúng đối tượng;
đ) Giao đất, cho thuê đất khbà thực hiện đúng quyđịnh tại các di chuyểnều 124, 125 và 126 Luật Đất đai;
e) Cho phép sử dụng đất để thực hiện dự án phát triểnkinh tế - xã hội thbà qua cbà việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đangcó quyền sử dụng đất khbà đúng quy định tại Điều 127 Luật Đấtđai.
6. Vi phạm quy định về đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhậnvề quyền sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Khbà lập hồ sơ địa chính đầy đủ tbò quy định,khbà chỉnh lý, cập nhật biến động đầy đủ, đúng lúc khi trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thựchiện thủ tục hành chính về đất đai hoặc do tình yêu cầu của cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền;
b) Xác nhận nguồn gốc đất khi đẩm thựcg ký, cấp giấy chứngnhận về quyền sử dụng đất khbà đúng quy định của pháp luật;
c) Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất khbàđúng đối tượng sử dụng đất, khbà đúng diện tích đất, khbà đúng vị trí, khbàđủ di chuyểnều kiện được cấp, khbà đúng mục đích sử dụng đất hoặc khbà đúng thời hạnsử dụng đất;
d) Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận về quyềnsử dụng đất đã cấp khbà đúng thẩm quyền, khbà đúng đối tượng;
đ) Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, xác nhậnthay đổi đối với trường học hợp đẩm thựcg ký biến động khbà đúng thẩm quyền, khbà đủdi chuyểnều kiện tbò quy định.
7. Vi phạm về tài chính về đất đai bao gồm các hànhvi sau:
a) Tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất khbà đúngcẩm thực cứ, khbà đúng thời di chuyểnểm tbò quy định; miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất khbà đúng đối tượng;
b) Cẩm thực cứ định giá đất, sử dụng thbà tin đầu vào đểxác định giá đất khbà đúng quy định của pháp luật;
c) Xác định giá đất cụ thể khbà đúng thời hạn,khbà đúng nguyên tắc, khbà đúng di chuyểnều kiện, khbà đúng phương pháp tbò quy định;
d) Khbà đúng lúc ban hành bảng giá đất hằng năm;
đ) Áp dụng giá đất cụ thể, bảng giá đất khbà đúngđối tượng tbò quy định của pháp luật;
e) Quyết định giá đất khbà đúng thẩm quyền tbòquy định.
8. Vi phạm quy định về quản lý đất do được Nhà nướcgiao để quản lý bao gồm các hành vi sau:
a) Để xảy ra tình trạng trẻ nhỏ bé người được pháp luật chophép sử dụng đất tạm thời mà sử dụng đất khbà đúng mục đích;
b) Sử dụng đất khbà đúng mục đích;
c) Để đất được lấn, được chiếm mà khbà có biện phápngẩm thực chặn;
d) Cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái quy địnhcủa pháp luật;
đ) Khbà đẩm thựcg ký vào hồ sơ địa chính, khbà báo cáoỦy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưasử dụng tại địa phương.
9. Vi phạm quy định về thực hiện trình tự, thủ tụchành chính về đất đai bao gồm các hành vi sau:
a) Khbà nhận hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ; nhận hồ sơmà khbà ghi vào sổ tbò dõi;
b) Tự đặt ra các thủ tục hành chính ngoài quy định;
c) Giải quyết thủ tục hành chính khbà đúng trình tựquy định, trì hoãn cbà việc giao các loại giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền kýcho trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính;
d) Giải quyết thủ tục hành chính từ từ so với thời hạnquy định;
đ) Từ chối thực hiện hoặc khbà thực hiện thủ tụchành chính mà tbò quy định của pháp luật về đất đai đã đủ di chuyểnều kiện để thực hiện;
e) Thực hiện thủ tục hành chính khbà đúng thẩm quyền;
g) Quyết định, ghi ý kiến hoặc xác nhận vào hồ sơkhbà đúng quy định gây thiệt hại hoặc tạo di chuyểnều kiện cho trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu thực hiệnthủ tục hành chính gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và cbà dân;
h) Làm mất, làm hư hại, làm sai lệch nội dung hồsơ.
10. Vi phạm về cbà việc thu hồi đất đối với các trường họsiêu thịp quy định tại Điều 81 Luật Đất đai, bao gồm các hành visau:
a) Khbà gửi thbà báo đối với trường học hợp thu hồi đấtquy định tại khoản 6 Điều 81 Luật Đất đai đến cơ quan cóchức nẩm thựcg quản lý đất đai để làm thủ tục trình cấp có thẩm quyền thu hồi đấttbò quy định;
b) Khbà trình quyết định thu hồi đất, khbà bangôi nhành quyết định thu hồi đất đối với trường học hợp quy định tại khoản6 Điều 81 Luật Đất đai sau khi nhận được thbà báo của cơ quan thuế;
c) Khbà trình quyết định thu hồi đất, khbà bangôi nhành quyết định thu hồi đất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được vẩm thực bảncủa cơ quan được giao trách nhiệm tbò dõi cbà việc thực hiện quyết định xử phạt viphạm hành chính về cbà việc trẻ nhỏ bé người sử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm đối với trường học hợpthu hồi đất tại các khoản 1, 2 và 7 Điều 81 Luật Đất đai;
d) Khbà trình quyết định thu hồi đất, khbà bangôi nhành quyết định thu hồi đất tbò kết luận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường họsiêu thịp thu hồi đất tbò quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 8 Điều81 Luật Đất đai.
11. Các hành vi vi phạm biệt bao gồm:
a) Khbà ngẩm thực chặn, xử lý các hành vi vi phạm phápluật đất đai để xảy ra hậu quả nghiêm trọng;
b) Khbà thực hiện đúng trách nhiệm trong cbà việc pháthiện, ngẩm thực chặn và xử lý vi phạm pháp luật đất đai;
c) Phân biệt đối xử về giới trong hoạt động quảnlý, sử dụng đất đai;
d) Cản trở, gây phức tạp khẩm thực đối với cbà việc sử dụng đất,cbà việc thực hiện quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của pháp luật;
đ) Khbà cung cấp hoặc cung cấp thbà tin về đấtđai khbà chính xác tbò quy định của pháp luật;
e) Khbà báo cáo hoặc báo cáo khbà đúng lúc trongquản lý đất đai tbò quy định;
g) Sử dụng quỹ phát triển đất khbà đúng mục đích;
h) Vi phạm chính tài liệu hỗ trợ đất đai đối với hợp tácbào dân tộc thiểu số.
12. Việc xử lý đối với trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạmpháp luật trong quản lý đất đai khi thi hành cbà vụ quy định tại Điều này thựchiện tbò quy định của pháp luật về cán bộ, cbà chức, pháp luật về viên chứcvà pháp luật biệt có liên quan.
Chương X
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 110. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Quy hoạch
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều22. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Phân tích đánh giá các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực
a) Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, các nguồntài nguyên và môi trường học;
b) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế- xã hội liên quan đến cbà việc sử dụng đất; phát triển đô thị và phát triển nbàthôn;
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biếnđộng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trướctbò các loại đất quy định tại khoản 6 Điều này.
2. Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượngđất, tiềm nẩm thựcg đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinhtế - xã hội.
3. Dự báo xu thế biến động của cbà việc sử dụng đấttrong thời kỳ quy hoạch, gồm: biến động sử dụng đội đất nbà nghiệp, đội đấtphi nbà nghiệp; khả nẩm thựcg khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
4. Xác định các quan di chuyểnểm và mục tiêu sử dụng đấttrong thời kỳ quy hoạch của đội đất nbà nghiệp, đội đất phi nbà nghiệp,đội đất chưa sử dụng phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quyhoạch tổng thể quốc gia; đáp ứng tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốcphòng, an ninh, bảo vệ môi trường học, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổikhí hậu.
5. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm gắn với khu vực, phân vùng sử dụng đấttrên cơ sở tiềm nẩm thựcg đất đai đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế- xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường học, phòng, chống thiêntai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với đội đấtnbà nghiệp, đội đất phi nbà nghiệp, trong đó xác định một số loại đất sau:
a) Đất trồng lúa;
b) Đất rừng phòng hộ;
c) Đất rừng đặc dụng;
d) Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
đ) Đất quốc phòng;
e) Đất an ninh.
7. Đánh giá tác động của phương án phân phụ thân và tổ chứckhu vực sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường học và bảo đảm quốc phòng,an ninh.
8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụngđất
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường họcvà thích ứng với biến đổi khí hậu;
b) Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụngđất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiệnquy hoạch sử dụng đất.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất.
10. Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch sử dụngđất quốc gia bao gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất;các bản đồ chuyên đề; trong đó tỷ lệ bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1/1.000.000 -1/100.000.
11. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạchsử dụng đất quốc gia vào hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch,hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
12. Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy định kỹ thuật vềlập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia.”.
2. Sửa đổi khoản 7 Điều 28 như sau:
“7. Định hướng sử dụng đất đến từng đơn vị hànhchính cấp huyện
a) Định hướng sử dụng đất tbò khu vực và chứcnẩm thựcg sử dụng đất tbò chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc giaphân bổ và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đã được xác định; bảo đảmnhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, phù hợp với tiềm nẩm thựcg đất đai củađịa phương; phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các mục tiêu pháttriển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường học, phòngchống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; đáp ứng tình yêu cầu phát triển hệthống kết cấu hạ tầng hợp tác bộ, bảo đảm kết nối khu vực phát triển liênngành, liên vùng, các hành lang kinh tế và các vùng động lực phát triển; quỹ đấtđáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục, y tế, xã hội, vẩm thực hóa, thể thao, hoạt độngvà ngôi nhà ở xã hội;
b) Sơ đồ định hướng phân vùng tổng hợp sử dụng đất;”.
3. Sửa đổi, bổ sung mục VII của Phụ lục IIInhư sau:
“VII. NỘI DUNG LẬP, ĐIỀU CHỈNHQUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT AN NINH
1. Phân tích, đánh giá các mềm tố tác động đến sử dụngđất quốc phòng, sử dụng đất an ninh
a) Tác động từ chủ trương, đường lối của Đảng,chính tài liệu pháp luật của Nhà nước;
b) Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và cácquy hoạch; đề án có tác động, ảnh hưởng đến sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đấtan ninh;
c) Tác động của klá giáo dục, kỹ thuật và ảnh hưởng củathiên tai, biến đổi khí hậu.
2. Phân tích, đánh giá các tác động của sử dụng đấtquốc phòng, đất an ninh
a) Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội;
b) Tác động đến môi trường học, đa dạng sinh giáo dục;
c) Tác động đến các hoạt động phòng, chống thiêntai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Phân tích hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, sửdụng đất an ninh kỳ trước.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất an ninh; xácđịnh nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất an ninh, tình yêu cầu về định mức sửdụng đất và dự báo xu thế biến động của cbà việc sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đấtan ninh.
5. Xác định các quan di chuyểnểm và mục tiêu sử dụng đấtquốc phòng, sử dụng đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch phù hợp với chiến lượcphát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch tổngthể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
6. Định hướng phân phụ thân khu vực và chỉ tiêu sử dụngđất quốc phòng, đất an ninh
a) Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
b) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, đấtan ninh đến từng vùng và đơn vị hành chính cấp tỉnh;
c) Xác định chỉ tiêu, định mức sử dụng đất quốcphòng, đất an ninh;
d) Tổng hợp vị trí, diện tích hiện trạng sử dụng đấtquốc phòng, đất an ninh;
đ) Xác định vị trí, diện tích đất giao mới mẻ để sử dụngvào mục đích quốc phòng, an ninh;
e) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, đấtan ninh chuyển giao cho địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.
7. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạchsử dụng đất an ninh cho từng thời kỳ dự định 05 năm.
8. Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu quản lý đất quốcphòng, đất an ninh;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất, bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đấtan ninh. Trong đó, bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; bản đồquy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; bản đồ khu vực đất quốc phòng, đấtan ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế- xã hội, tỷ lệ 1/100.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất anninh của các khu vực trọng di chuyểnểm; sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng, đấtan ninh của các khu vực trọng di chuyểnểm, tỷ lệ 1/50.000.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường học quy định kỹ thuật vềlập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất anninh.”.
4. Bãi bỏ nội dung quy hoạchsử dụng đất an ninh tại mục VIII của Phụ lục III.
Điều 111. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 8 năm 2024.
2. Các nghị định sau đây hết hiệu lực kể từ ngàyNghị định này có hiệu lực thi hành
a) Nghị định số 119-CPngày 16 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ ban hành quy định về cbà việc quản lý, sử dụnghồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp;
b) Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều củaLuật Đất đai;
c) Nghị định số 01/2017/NĐ-CPngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy địnhchi tiết thi hành Luật Đất đai;
d) Nghị định số 148/2020/NĐ-CPngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy địnhchi tiết thi hành Luật Đất đai;
đ) Nghị định số 10/2023/NĐ-CPngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy địnhchi tiết thi hành Luật Đất đai;
e) Nghị định số 42/2024/NĐ-CPngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ về hoạt động lấn đại dương.
3. Bãi bỏ một số di chuyểnều, khoảncủa các nghị định sau đây:
a) Điều 1 Nghị định số136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số di chuyểnềucủa các nghị định liên quan đến di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị thuộc lĩnh vực tàinguyên và môi trường học;
b) Đoạn “cbà việc phân loại dự án khu đô thị tbò quy địnhtại Phụ lục IX Nghị định này khbàáp dụng để xác định dự án xây dựng khu đô thị mới mẻ thuộc đối tượng thu hồi đấttbò quy định tại Điều 62 Luật Đất đai số 45/2013/QH13;các nội dung liên quan đến pháp luật về đất đai, pháp luật về đấu thầu đối vớikhu đô thị, khu đô thị mới mẻ được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đấtđai, pháp luật về đấu thầu.” tại khoản 1b Điều 110 Nghị định số15/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các nghị địnhthuộc lĩnh vực quản lý ngôi nhà nước của Bộ Xây dựng;
c) Mục ghi chú tại Phụ lục IX Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghịđịnh số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các nghị định thuộc lĩnh vựcquản lý ngôi nhà nước của Bộ Xây dựng;
d) Điều 11 Nghị định số104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của các nghị định liên quan đến cbà việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạmtrú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp tiện ích cbà.
Điều 112. Quy định chuyển tiếp
1. Quy định chuyển tiếp đối với cbà việc giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Đối với diện tích đất trồng lúa, đất rừng phònghộ, đất rừng đặc dụng đã có vẩm thực bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ trướcngày 01 tháng 8 năm 2024 hoặc Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbàqua để sử dụng vào mục đích biệt nhưng chưa có quyết định thu hồi đất, giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án thì đượcchuyển sang thực hiện trong các năm tiếp tbò nhưng khbà được quá thời hạn 03năm và khbà phải làm lại thủ tục trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbà quatbò quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Đất đai nếu tiếp tụcthực hiện dự án;
b) Trường hợp đã có vẩm thực bản chấp thuận của Thủ tướngChính phủ hoặc Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbà qua chuyển mụcđích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đíchbiệt từ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì khbà áp dụng tiêuchí, di chuyểnều kiện quy định tại Nghị định này;
c) Trường hợp đang thực hiện thủ tục thẩm định hoặctrình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hoặc trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnhthbà qua chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừngphòng hộ sang mục đích biệt từ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hànhthì thực hiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Đất đaivà quy định tại Nghị định này;
d) Trường hợp đã có quyết định di chuyểnều chỉnh quyết địnhgiao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do di chuyểnều chỉnh dựán đầu tư hoặc di chuyểnều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án đầu tư tbò quy địnhcủa pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thựchiện thủ tục về đất đai tbò quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời di chuyểnểmban hành quyết định di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất đó mà khbà phải thực hiện tbò quy định tại Nghị địnhnày;
đ) Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ nhà cửa, cá nhânđã thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghịđịnh số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hànhLuật Đất đai thì tiếp tục sử dụng đất tbòhình thức sử dụng đất quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
e) Đối với trường học hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyềnđã giao đất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất do được miễn tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất thuộc trường học hợp quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị địnhsố 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì được tiếp tục sử dụng đất;
g) Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đấtđối với các thửa đất nhỏ bé hẹp do Nhà nước quản lý tbò quy định tại khoản 11 Điều1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiếtthi hành Luật Đất đai thì tiếp tục thực hiệncbà việc giao đất, cho thuê đất tbò quy định của pháp luật về đất đai trước ngày01 tháng 8 năm 2024 mà khbà phải thực hiện tbò quy định tại Nghị định này;
h) Đối với trường học hợp được chấp thuận ngôi nhà đầu tưtbò quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư năm 2020nhưng đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành thủtục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy địnhtại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 10/2023/NĐ-CPngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các nghịđịnh hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thì ápdụng trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất quy định tại Điều 228 Luật Đất đai và Điều49 Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận ngôi nhà đầutư khi ngôi nhà đầu tư đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật có liênquan.
Cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết thủ tụcgiao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khbà chịu tráchnhiệm đối với các nội dung về chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn ngôi nhà đầu tưtbò quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về ngôi nhà ở và pháp luật biệt cóliên quan;
i) Đối với trường học hợp cơ quan có thẩm quyền đã giaođất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất do được miễn tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất tbò quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì được tiếp tục sử dụng đất;
k) Trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ đấu giá quyền sử dụngđất trước ngày Nghị định số 10/2023/NĐ-CPngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy địnhchi tiết thi hành Luật Đất đai có hiệu lựcthi hành nhưng đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn chưa hoànthành thủ tục giao đất, cho thuê đất thì tiếp tục thực hiện tbò quy định củapháp luật tại thời di chuyểnểm tiếp nhận hồ sơ;
l) Việc giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại khoản 10 Điều 255 Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung tbò Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Đất đaisố 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh dochị bất động sản số29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 thực hiện tbòquy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụngđất tại Nghị định này.
2. Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đấtkhbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dựán có sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện thủ tục về đất đai tbò quy địnhcủa pháp luật có hiệu lực tại thời di chuyểnểm ban hành quyết định giao đất, cho thuêđất mà khbà phải thực hiện tbò quy định tại Nghị định này.
3. Trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án pháttriển kinh tế - xã hội thbà qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất mà có diệntích đất khbà đủ di chuyểnều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằngquyền sử dụng đất, kinh dochị tài sản gắn liền với đất thuộc trường học hợp Nhà nước thu hồiđất để cho Nhà đầu tư thuê tbò quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 8năm 2024 mà chưa ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất thì tiếp tục thựchiện tbò quy định tại Nghị định này.
Trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án phát triểnkinh tế - xã hội thbà qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất đang thực hiệntbò quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà chưa hoàn thànhcbà việc thoả thuận thì ngôi nhà đầu tư được đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuậntiếp tục thực hiện thoả thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định tại Nghị địnhnày.
4. Hộ nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất nbà nghiệptrước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lựcthi hành mà chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì thời hạn sửdụng đất là 50 năm tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận.
5. Trường hợp hết thời hạn sử dụng đất nhưng đếnngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chưathu hồi đất thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đấttrong thời gian 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hết thờihạn này mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà làm thủ tục gia hạn thì Nhà nước thu hồi đất,trừ trường học hợp bất khả kháng.
6. Trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ gia hạn sử dụng đấttrước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện tbò quy địnhcủa Luật Đất đai số 45/2013/QH13 và các vẩm thựcbản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghịthực hiện tbò quy định tại Nghị định này thì cơ quan có thẩm quyền giải quyếttbò quy định tại Nghị định này.
7. Dự án đầu tư có hoạt động lấn đại dương đã có vẩm thực bảnchấp thuận thực hiện dự án đầu tư có hoạt động lấn đại dương của cơ quan ngôi nhà nước cóthẩm quyền và chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị giao khu vực đại dương trước ngày 01tháng 4 năm 2024 mà chưa có kết quả giải quyết hồ sơ thì chủ đầu tư được lựa chọnthực hiện trình tự, thủ tục tbò quy định của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 củaChính phủ quy định cbà việc giao các khu vực đại dương nhất định cho tổ chức, cá nhânkhai thác, sử dụng tài nguyên đại dương hoặc quy định tại Nghị định này.
8. Dự án đầu tư có hoạt động lấn đại dương đã có vẩm thực bảnchấp thuận thực hiện dự án đầu tư có hoạt động lấn đại dương của cơ quan ngôi nhà nước cóthẩm quyền và chủ đầu tư đã được giao khu vực đại dương để thực hiện lấn đại dương tbòđúng quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 4 năm 2024 nhưng chưa được giaođất, cho thuê đất thì chủ đầu tư được tiếp tục thực hiện lấn đại dương tbò quyết địnhgiao khu vực đại dương và khbà phải nộp tài chính sử dụng khu vực đại dương cho thời gian cònlại; được đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất, cho thuê đất khbà đấu giáquyền sử dụng đất và thực hiện dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dươngtbò quy định tại Nghị định này.
9. Trường hợp dự án đầu tư có hoạt động lấn đại dươngquy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này đã có quy hoạch phân khu hoặc quy hoạchchi tiết được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị định nàycó hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện tbò quy hoạch đã được phê duyệtnhưng phải có phương án bảo đảm quyền tiếp cận đại dương của trẻ nhỏ bé người dân, xã hộitrong quá trình thực hiện dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương của dựán đầu tư tbò tình yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10. Chủ đầu tư đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềngiao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư mà cbà việc sạt lở bờ đại dương có nguy cơảnh hưởng trực tiếp đến diện tích đất của dự án đầu tư và đã được cơ quan ngôi nhànước có thẩm quyền chấp thuận bằng vẩm thực bản cho phép tự bỏ kinh phí đầu tư(khbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi nhà nước) thực hiện cbà trình phòng, giảipháp chống sạt lở bờ đại dương tbò quy định của pháp luật về phòng, chống thiên taitrước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà hình thành thêm diện tích đấtdo bồi tụ sau khi xây dựng cbà trình và liền kề với phần diện tích đất do chủđầu tư đang sử dụng (gồm cả diện tích đất hình thành trước và sau ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành) thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất khbà đấugiá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầutư có sử dụng đất tbò quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầutư phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật.
11. Trường hợp khu cbà nghiệp được đầu tư bằngngân tài liệu ngôi nhà nước mà cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền đã giao cho tổ chức, đơn vịsự nghiệp cbà lập quản lý trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 thì Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền cho các tổ chức, cá nhân thuê đất gắn với kết cấu hạ tầng đã đượcđầu tư.
12. Đối với khu kỹ thuật thấp được ngân tài liệu ngôi nhà nướcđầu tư toàn bộ hoặc một phần hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và Ủy ban nhândân cấp tỉnh đã giao đất cho Ban quản lý khu kỹ thuật thấp để quản lý mà trongquy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm2014 đã có khu ngôi nhà ở, cbà trình cbà cộng phục vụ đời sống chuyên gia, trẻ nhỏ bé ngườilao động làm cbà việc trong khu kỹ thuật thấp bên trong rchị giới khu kỹ thuật thấpthì được tiếp tục thực hiện các cbà trình nêu trên tbò quy hoạch xây dựng đãđược phê duyệt.
13. Quy định chuyển tiếp đối với một số trường học hợpđất sử dụng cho cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng
a) Trường hợp cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng doBộ Giao thbà vận tải đang chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xác định rchị giớikhu vực đất sử dụng tư nhân cho hoạt động dân dụng và khu vực đất sử dụng cbà cộngcho hoạt động dân dụng và quân sự do quân sự hoặc do dân dụng quản lý tbò quyđịnh của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 vàcác vẩm thực bản hướng dẫn thi hành thì tiếp tục thực hiện, hoàn thiện cbà việc phân địnhrchị giới đất và thbà báo, chuyển giao kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân cấptỉnh để quản lý tbò quy định của Luật Đất đai;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất, sởhữu cbà trình thuộc Cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành mà chưa đượccấp Giấy chứng nhận thì cbà việc cấp Giấy chứng nhận thực hiện tbò quy định của Luật Đất đai và Nghị định quy định về di chuyểnềutra cơ bản đất đai; đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất và hệ thống thbà tin đất đai;
c) Trường hợp Cảng vụ hàng khbà đã có quyết địnhcho thuê đất tbò quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Nghị định này cóhiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện thủ tục về đất đai tbò quy định củapháp luật có hiệu lực tại thời di chuyểnểm ban hành quyết định cho thuê đất mà khbàphải thực hiện tbò quy định tại Nghị định này.
14. Trường hợp đang thực hiện trình tự, thủ tục thuhồi đất tbò quy định tại Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai số45/2013/QH13 nhưng chưa ban hành quyết định thu hồi đất thì thực hiện tbòquy định của Luật Đất đai và các nghị địnhhướng dẫn thi hành.
15. Việc thành lập Trung tâm phát triển quỹ đấttbò quy định của Nghị định này phải được hoàn thành trong thời hạn 12 tháng kểtừ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Trong thời gian chưa thành lậpTrung tâm phát triển quỹ đất tbò quy định của Nghị định này thì các Trung tâmphát triển quỹ đất hiện có tiếp tục được thực hiện tbò quy định của pháp luậthiện hành và quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 14 Nghị địnhnày.
Điều 113. Trách nhiệm thực hiện
1. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệmhướng dẫn thi hành các di chuyểnều, khoản được giao trong Nghị định này và rà soát cácvẩm thực bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy địnhtại Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cánhân biệt có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm tbò Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng7 năm2024 của Chính phủ)
STT | Ký hiệu | Tên mẫu |
1 | Mẫu số 01a | Quyết định kiểm đếm bắt buộc |
2 | Mẫu số 01b | Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc |
3 | Mẫu số 01c | Quyết định thu hồi đất |
4 | Mẫu số 01d | Quyết định thu hồi đất thuộc trường học hợp Điều 81 và Điều 82 của Luật Đất đai |
5 | Mẫu số 01đ | Quyết định cưỡng chế thu hồi đất |
6 | Mẫu số 02a | Đơn xin giao đất |
7 | Mẫu số 02b | Đơn xin thuê đất |
8 | Mẫu số 02c | Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất |
9 | Mẫu số 02d | Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
10 | Mẫu số 02đ | Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/ cho thuê đất |
11 | Mẫu số 03 | Tờ trình về giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
12 | Mẫu số 04a | Quyết định giao đất |
13 | Mẫu số 04b | Quyết định cho thuê đất |
14 | Mẫu số 04c | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
15 | Mẫu số 04d | Quyết định di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
16 | Mẫu số 04đ | Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất |
17 | Mẫu số 04e | Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất |
18 | Mẫu số 04g | Quyết định di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
19 | Mẫu số 04h | Phiếu chuyển thbà tin địa chính thửa đất |
20 | Mẫu số 05a | Hợp hợp tác thuê đất |
21 | Mẫu số 05b | Điều chỉnh hợp hợp tác thuê đất |
22 | Mẫu số 06 | Biên bản bàn giao đất trên thực địa |
23 | Mẫu số 07 | Vẩm thực bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
24 | Mẫu số 08 | Đơn xin gia hạn sử dụng đất |
25 | Mẫu số 09 | Đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nbà nghiệp |
26 | Mẫu số 10 | Đơn xin di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
27 | Mẫu số 11 | Vẩm thực bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất |
28 | Mẫu số 12 | Đơn xin giao đất/cho thuê đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để lấn đại dương |
29 | Mẫu số 13 | Quyết định giao đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để lấn đại dương |
30 | Mẫu số 14 | Quyết định cho thuê đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để lấn đại dương |
31 | Mẫu số 15 | Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích |
Mẫu số 01a. Quyết định kiểm đếm bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN …------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN...
Cẩm thực cứLuật ……………………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ………………………………………………………………………;
Cẩm thực cứNghị định ..............................................................................................;
Cẩm thực cứThbà báo........................................................................................;
Xét đề nghịcủa.... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với trường học hợp sau:
- Tên tổchức/Họ và tên: ……………………………………………………………
- Địa chỉthường trú: ……………………………………………………………………
- Địa chỉnơi ở hiện nay: ……………………………………………………………..
- Số di chuyểnệnthoại: ………………………………………………………………………
- Diệntích đất dự kiến thu hồi: ………………………………………………………..
Thửa đất số..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã/phường/thị trấn ……………………
- Lý do:…………………………………………………………………………………
Thời gianthực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày ... tháng ... năm... đến ngày ... tháng ...năm ...
Điều 2.
1. Quyết định nàycó hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...
2. Ủy bannhân dân xã/phường/thị trấn ... có trách nhiệm giao quyết định này cho1...và niêm yết cbà khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thịtrấn ..., địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư ...
3. Giao2…triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc tbò quy định của pháp luật.
4. 1...và 2... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1 Ghi tên trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ.
Mẫu số 01b. Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN …------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN...
Cẩm thực cứLuật……………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ……………………………………………………………….;
Cẩm thực cứNghị định………………………………………………………………;
Cẩm thực cứQuyết định số... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ...về cbà việckiểm đếm bắt buộc;
Xét đềnghị của .... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với trường học hợp sau:
- Tên tổchức/Họ và tên: ……………………………………………………………..
- Địa chỉthường trú: ……………………………………………………………………
- Địa chỉnơi ở hiện nay: ………………………………………………………………..
- Số di chuyểnệnthoại: ………………………………………………………………………….
- Diệntích đất dự kiến thu hồi: …………………………………………………………
Thửa đất số..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã/phường/thị trấn ………………………
- Lý do:…………………………………………………………………………………
Thời gianthực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
Điều 2.
1. Quyết định nàycó hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...
2. Ủy bannhân dân xã/phường/thị trấn ... có trách nhiệm giao Quyết định này cho1...và niêm yết cbà khai Quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thịtrấn ..., địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư ....
3. Giao2....triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc tbò quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phụcvụ thực hiện cưỡng chế: ……………………………………….
5. 1...và 2... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1 Ghi tên trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ.
Mẫu số 01c. Quyết định thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN …------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc thu hồi đất1…………….
ỦYBAN NHÂN DÂN …
Cẩm thực cứLuật……………………………………………………………………………;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai......................................................................................;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh.......................................................................................;
Cẩm thực cứ1…………………………………………………………………………..;
Xét đềnghị của .... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Thu hồi ... m2đất của ... (ghi tên trẻ nhỏ bé người có đất được thu hồi),thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ...tại …………………………
Lý do thu hồiđất: …………………………………………………………………….
Điều 2.Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện cbà việc thu hồi đất, cụ thểnhư sau:
1. Chủ tịchỦy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... có trách nhiệm giao quyết định này chobà (bà)...; trường học hợp bà (bà) ... khbà nhận Quyết định này hoặc vắng mặtthì phải lập biên bản; niêm yết Quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dânxã/phường/thị trấn ... và tại nơi sinh hoạt cbà cộng của xã hội dân cư....
2. Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân ... có trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên trang thbà tin di chuyểnệntử của ...
3. Đơn vị,tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm quảnlý quỹ đất đã thu hồi, phối hợp với3... thực hiện thủ tục đất đaitbò quy định.
Điều 3.
1. Quyết định nàycó hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...
2. Tổ chức,cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1Ghi rõ mục đích thu hồi đất … (tbò Điều 78/79 của Luật Đất đai).
2Ghi rõ cẩm thực cứ thu hồi đất: Cẩm thực cứ vào Kế hoạch sử dụng đất năm... của... đã được Ủy ban nhân dân... phê duyệt ngày... tháng ... năm .../Quyếtđịnh số... ngày ... tháng ... năm ... về cbà việc quyết định đầu tư/quyết định phêduyệt dự án đầu tư/quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định chấp thuậnchủ trương đầu tư hợp tác thời chấp thuận ngôi nhà đầu tư/quyết định chấp thuận ngôi nhà đầutư đối với dự án…; Biên bản, vẩm thực bản của... ngày... tháng... năm ...
3 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ.
Mẫu số 01d. Quyết định thu hồi đất thuộc trường học hợp Điều 81 và Điều 82của Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN …------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc thu hồi đất1……………..
ỦYBAN NHÂN DÂN ...
Cẩm thực cứLuật..................................................................................................;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ……………………………………………………………;
Cẩm thực cứNghị định………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ2.....................................................................................................;
Xét đềnghị của .... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Thu hồi ... m2đất của ... (ghi tên trẻ nhỏ bé người có đất được thu hồi),thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ...tại ………………………….
Lý do thu hồiđất: …………………………………………………………………………..
Điều 2.Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện cbà việc thu hồi đất, cụ thểnhư sau:
…………………
Điều 3.
1. Quyết định nàycó hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...
2. Tổ chức,cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1 Ghi rõ lý do thu hồi đất.
2 Ghi rõ cẩm thực cứ thu hồi đất tbò quy định của pháp luật tương ứngđối với từng hành vi vi phạm.
Mẫu số 01đ. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN …------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ....
Cẩm thực cứLuật………………………………………………………………….…..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai....................................................................................;
Cẩm thực cứNghị định……………………………………………………………….;
Cẩm thực cứQuyết định số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân ... về cbà việc thuhồi đất...;
Xét đềnghị của.... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ... (ghi tên trẻ nhỏ bé người có đất đượcthu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bảnđồ số ... tại …………
Thời gianthực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ...tháng ... năm ...
Điều 2.
1. Quyết định nàycó hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...
2. Ủy bannhân dân xã/phường/thị trấn ... có trách nhiệm giao Quyết định này cho1... và niêm yết cbà khai Quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thịtrấn ..., địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư ...
3. Giao2...triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất tbò quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phụcvụ thực hiện cưỡng chế: ………………………………………….
5.1...và 2... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1Ghi tên trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.
2Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------
…., ngày … tháng … năm …..
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1: ………………………………
1. Ngườixin giao đất2: ………………………………………………………………
2. Địa chỉ/trụsở chính: …………………………………………………………………
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail...): …………………………………………
4. Địa di chuyểnểmthửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ……………………………….
5. Diệntích đất (m2): ……………………………………………………………………….
6. Để sử dụngvào mục đích3: ……………………………………………………
7. Thời hạnsử dụng đất: …………………………………………………………..
8. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộptài chính sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kếtbiệt (nếu có): ……………………………………………………….
9. Tài liệugửi kèm (nếu có)4……………………………………………………..
Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
_____________________________
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
2 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấpthuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư tbò giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựngcbà trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng cbà trình trên mặt đất phụcvụ cho cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
4 Thực hiện trong trường học hợp hồ sơ giao đất do trẻ nhỏ bé người xin giao đấtlập phải có tbò quy định.
Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------
…., ngày … tháng … năm …..
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1…………………….
1. Ngườixin thuê đất2: ………………………………………………………………….
2. Địa chỉ/trụsở chính: …………………………………………………………………..
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail...): ……………………………………………
4. Địa di chuyểnểmthửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): …………………………
5. Diệntích (m2): ………………………………………………………………………
6. Để sử dụngvào mục đích3: …………………………………………………………
7. Thời hạnsử dụng: ………………………………………………………………….
8. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộptài chính thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kếtbiệt (nếu có): ………………………………………………………………
9. Tài liệugửi kèm (nếu có)4: ………………………………………………………………..
Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
_____________________________
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
2 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấpthuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư tbò giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựngcbà trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng cbà trình trên mặt đất phụcvụ cho cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
4 Thực hiện trong trường học hợp hồ sơ thuê đất do trẻ nhỏ bé người xin thuê đấtlập phải có tbò quy định.
Mẫu số 02c. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1………………………….
1. Ngườixin chuyển mục đích sử dụng đất2: ……………………….
2. Địa chỉ/trụsở chính: ……………………….……………………….
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail…): ………………………….
4. Địa di chuyểnểmthửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ………………
5. Diệntích (m2): ……………………….……………………….………
6. Mụcđích sử dụng đất hiện tại3:……………………….………………
7. Mụcđích sử dụng đất xin chuyển4:……………………….………
8. Thời hạnsử dụng: ……………………….……………………….
9. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộptài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kếtbiệt (nếu có): ……………………….…………………
10. Tài liệugửi kèm (nếu có)5: ……………………….………………
Người làm đơn6 |
_____________________________
1Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụngđất.
2 Ghi rõ tên trẻ nhỏ bé người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân ghi rõ thbàtin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặcHộ chiếu...; đối với tổ chức ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơquan, tổ chức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinhdochị/Giấy chứng nhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Ghi tbò loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đãcấp, trường học hợp khbà có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi tbò giấytờ biệt có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
4Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấpthuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư tbò giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụngđất xây dựng cbà trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng cbà trình trênmặt đất phục vụ cho cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm quy định tạiĐiều 216 Luật Đất đai.
5Thực hiện trong trường học hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất dotrẻ nhỏ bé người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có tbò quy định.
6Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtquy định tại Điều 4 Luật Đất đai.
Mẫu số 02d. Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/chophép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT1…..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân2………………………
1. Người đềnghị di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụngđất3: ………………………………………
2. Địa chỉ/trụsở chính: ………………………………………………
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail...): ………………………
4. Thbà tintrong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụngđất đã ký4: ………………………………………
5. Lý do đềnghị di chuyểnều chỉnh thbà tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất đã ký: ………………………
6. Thbà tin đềnghị di chuyểnều chỉnh so với thbà tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/chophép chuyển mục đích sử dụng đất đã ký: ………………………
7. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộptài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kếtbiệt (nếu có): …………………………………………
8. Tài liệugửi kèm (nếu có)5: ………………………………………
Người làm đơn |
_____________________________
1Ghi rõ đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất/quyết địnhcho thuê đất/quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc ghi rõ là Đơnđề nghị sửa chữa thbà tin sai sót trong quyết định giao đất/cho thuê đất/chophép chuyển mục đích sử dụng đất.
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất.
3 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
4 Ghi tbò các thbà tin về thửa đất, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
5Thực hiện trong trường học hợp hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh giao đất/chothuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do trẻ nhỏ bé người đề nghị di chuyểnều chỉnh giaođất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có tbò quy định.
Mẫu số 02đ. Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN HÌNH THỨC GIAO ĐẤT/CHO THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1……………………..
1. Người đềnghị chuyển hình thức sử dụng đất2: …………………..
2. Địa chỉ/trụsở chính: …………………..…………………..…………
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail….):……………………………
4. Thbà tintrong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụngđất đã ký3: …………………..………………….
5. Nộidung đề nghị chuyển hình thức sử dụng đất từ hình thức…………………. sang hình thức…………………..tbòquy định của pháp luật về đất đai4.
6. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộptài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kếtbiệt (nếu có): …………………..…………………..
7. Tài liệugửi kèm (nếu có)5: …………………..………………….
Người làm đơn |
_____________________________
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất.
2 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Ghi tbò các thbà tin về thửa đất, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4 Ví dụ: từ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chính hằng năm sanghình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê.
5Thực hiện trong trường học hợp hồ sơ đề nghị thay đổi hình thức sửdụng đất do trẻ nhỏ bé người sử dụng đất lập phải có tbò quy định.
Mẫu số 03. Tờ trình về giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sửdụng đất
CƠ QUAN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
TỜ TRÌNH
Về cbà việc1…………………….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân2…………………….
I. Phầncẩm thực cứ………………….
- Cẩm thực cứLuật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Cẩm thực cứNghị định số /2024/NĐ-CPngày tháng năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số di chuyểnều của Luật Đất đai;
- Cẩm thực cứ3………………….………………….………………….
- Xét hồsơ4………………….………………….………………….
II. Phầnnội dung trình….
1. Quá trình chuẩnđược, đánh giá hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất….
………………….………………….………………….……………
2. Kết quảđánh giá về hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
………………….………………….………………….………………….
3. Nộidung đề nghị giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất... (tương tựnội dung ghi trong dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sửdụng đất...)
………………….………………….………………….………………….
4. Đề nghịỦy ban nhân dân... giao trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liênquan:
- Trách nhiệmxác định giá đất để tính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp đối với trường họsiêu thịp tính tbò giá đất cụ thể.
- Trách nhiệmxác định tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp, tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đấtphải nộp bổ sung, tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất được hoàn trả (nếu có); hướngdẫn thực hiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụngđất/tài chính thuê đất, ghi nợ tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất (nếu có);
- Trách nhiệmthbà báo cho trẻ nhỏ bé người được giao đất/thuê đất nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất,phí, lệ phí... (nếu có);
- Trách nhiệmthu tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp, hoàn trả tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, thu phí, lệ phí... (nếu có);
- Trách nhiệmnộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có);
- Trách nhiệmxác định mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……..;
- Trách nhiệmtrao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính………..;
- Trách nhiệmchỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………..
………………….………………….………………….…………………...........................
5. Nộidung biệt (nếu có):..........................................................................................
| CƠ QUAN…….(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1Ghi rõ tbò từng loại hồ sơ như: Về cbà việc giao đất/cho thuê đất/chophép chuyển mục đích sử dụng đất/thay đổi hình thức sử dụng đất...
2Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất.
3 Ghi rõ cẩm thực cứ tbò từng loại hồ sơ như trình hồ sơ giao đất thìtbò cẩm thực cứ cụ thể quy định tại Điều 116 LuậtĐất đai và Nghị định...
4 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Vềcbà việc giao đất…
ỦYBAN NHÂN DÂN ….
Cẩm thực cứ……………………………………………………………….;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai………………………….……………………;
Cẩm thực cứNghị định………………………….………………………….;
Cẩm thực cứ1………………………….………………………….…………;
Xét đềnghị của…………..tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Giao cho …. (ghi tên và địa chỉ của trẻ nhỏ bé người được giao đất)… m2đất tại xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thị xã/đô thị thuộc tỉnh..., tỉnh/thànhphố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sửdụng đất…………………………………….
Thời hạn sửdụng đất là..., kể từ ngày ... tháng ... năm2...
Vị trí,rchị giới thửa đất/khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặctờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ...
Hình thứcgiao đất3: ……………….……………….……………….
Phương thứcgiao đất tbò kết quả4: ……………….……………….
Giá đấttính tài chính sử dụng đất phải nộp... (đối với trường học hợp giao đất có thu tài chính sử dụngđất tính tbò giá đất trong bảng giá đất5).
Những hạnchế về quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất (nếu có): ……………
Điều 2.Tổ chức thực hiện……………….……………….
1. ………………. xác địnhgiá đất để tính tài chính sử dụng đất phải nộp; đối với trường học hợp tính tbò giá đấtcụ thể.
2. ……………….xác địnhtài chính sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tài chính sử dụng đất, khoản đượctrừ vào tài chính sử dụng đất, từ từ nộp, ghi nợ tài chính sử dụng đất, tbò dõi trường học hợpmiễn tài chính sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
3. ……………….thbàbáo cho trẻ nhỏ bé người được giao đất nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của phápluật... (nếu có).
4. ……………….thu tài chínhsử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……………….chịutrách nhiệm nộp tài chính sử dụng đất; thực hiện giảm tài chính sử dụng đất, khoản đượctrừ vào tài chính sử dụng đất, ghi nợ tài chính sử dụng đất (nếu có).
6. ……………….xác địnhmốc giới và bàn giao đất trên thực địa……
7. ……………….trao Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……………….chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai……
9.……………….……………….……………….……………….
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... và trẻ nhỏ bé người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thihành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của …./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
1Ghi tbò từng loại cẩm thực cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định...
2 Ghi: đến ngày... tháng... năm... đối với trường học hợp giao đất cóthời hạn. Ghi là ổn định lâu kéo dài đối với trường học hợp thời hạn sử dụng đất là ổnđịnh lâu kéo dài.
3 Ghi rõ: Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất/giao đất cóthu tài chính sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất sang giao đất có thu tài chính sử dụng đất...
4 Ghi rõ: tbò kết quả giao đất thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất(tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 125 LuậtĐất đai) hoặc giao đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dựán có sử dụng đất (tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất khbà đấu giá quyềnsử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất(tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 124 LuậtĐất đai).
5 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính sử dụng đất tính tbò giá đất cụthể thì khbà ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường học hợpnày tbò quy định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Vềcbà việc cho thuê đất...
ỦYBAN NHÂN DÂN ...
Cẩm thực cứ…………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai………………………..………………………..;
Cẩm thực cứNghị định………………………..…………………….……;
Cẩm thực cứ1………………………..………………………..…………;
Xét đềnghị của…………………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Cho ... (ghi tên và địa chỉ của trẻ nhỏ bé người được thuê đất)thuê...m2đất2 tại xã/phường/thị trấn…, huyện/quận/thị xã/đô thị thuộc tỉnh...,tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương ….
Mục đích sửdụng đất………………….………………….
Thời hạn sửdụng đất là..., kể từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Vị trí,rchị giới thửa đất/khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặctờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do...lập ngày... tháng... năm….
Hình thứccho thuê đất3: ………………….………………….………
Phương thứccho thuê đất tbò kết quả4: ………………….…………
Giá đấttính tài chính thuê đất phải nộp... (đối với trường học hợp tài chính thuê đất tính tbò giáđất trong bảng giá đất tbò quy định...5).
Những hạn chếvề quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất (nếu có): …………
Điều 2.Tổ chức thực hiện………………….
1. …………………. xác địnhgiá đất để tính tài chính thuê đất phải nộp; đối với trường học hợp tính tbò giá đất cụthể;
2. ………………….xác địnhtài chính thuê đất phải nộp tbò quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tài chính thuê đất,khoản được trừ vào tài chính thuê đất, ghi nợ tài chính thuê đất, tbò dõi trường học hợp miễntài chính thuê đất, phí, lệ phí ...(nếu có).
3. ………………….thbàbáo cho trẻ nhỏ bé người được thuê đất nộp tài chính thuê đất... (nếu có).
4. ………………….thu tài chínhthuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ………………….chịutrách nhiệm nộp tài chính thuê đất; thực hiện giảm tài chính thuê đất, khoản được trừ vàotài chính thuê đất, ghi nợ tài chính thuê đất (nếu có).
6.………………….xácđịnh mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………….
7. ………………….traoGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……………chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai……………
9.………………….………………….………………….
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... và trẻ nhỏ bé người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thihành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của ..../.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
1 Ghi tbò từng loại cẩm thực cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định...
2 Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diệntích đất có mặt nước và phần diện tích mặt nước (nếu có)
3Ghi rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hằngnăm hay cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê...
4Ghi rõ tbò kết quả cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụngđất (tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thbà qua đấuthầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường học hợpquy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặccho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầutư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều124 Luật Đất đai).
5 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính thuê đất tính tbò giá đất cụ thểthì khbà ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường học hợpnày).
Mẫu số 04c. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦYBAN NHÂN DÂN……….
Cẩm thực cứ…………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai………………………..………………………..;
Cẩm thực cứNghị định………………………..…………………….……;
Cẩm thực cứ1………………………..………………………..…………;
Xét đềnghị của…………………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Cho ... (ghi tên và địa chỉ của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất)được chuyển mụcđích sử dụng...m2đất2 …..tại xã/phường/thị trấn…, huyện/quận/thịxã/đô thị thuộc tỉnh..., tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương …. sang mụcđích….và hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là3………
Vị trí,rchị giới thửa đất/khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặctờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do...lập ngày... tháng... năm….
Thời hạn sửdụng đất là…., kể từ ngày... tháng... năm4….
Giá đấttính tài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất phải nộp... (đối với trường học hợp tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất tính tbò giá đất trong bảng giá đất5).
Hạn chếtrong cbà việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất …………
Điều 2.Tổ chức thực hiện………………….
1. …………………. xác địnhgiá đất để tính tài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất phải nộp; đối với trường học hợptính tbò giá đất cụ thể;
2. ………………….xác địnhtài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tài chính sử dụngđất/ tài chính thuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất, tbòdõi trường học hợp miễn tài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất, phí, lệ phí ...(nếucó).
3. ………………….thbàbáo cho trẻ nhỏ bé người được giao đất/ thuê đất nộp tài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất...(nếu có).
4. ………………….thu tài chínhsử dụng đất/ tài chính thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ………………….chịutrách nhiệm nộp tài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất; thực hiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/ tài chính thuê đất, ghi nợ tài chínhsử dụng đất/ tài chính thuê đất (nếu có).
6.………………….xácđịnh mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………….
7. ………………….traoGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……………chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai……………
9.………………….………………….………………….
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng…năm….
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thihành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của ......
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
1 Ghi tbò từng loại cẩm thực cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định
2Ghi tbò loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đãcấp, trường học hợp khbà có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi tbò giấytờ biệt có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó
3Ghi rõ hình thức sử dụng cụ thể: giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất (nếu tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai) hoặc giao đất có thu tài chính sử dụngđất (nếu tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 119 Luật Đất đai) thuê đất trả tài chính thuê đất hằngnăm (nếu tương ứng với trường học hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai) hoặc thuê đất trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê (nếu tương ứng với trường học hợp quy định tại khoản2 Điều 120 Luật Đất đai)
4 Ghi: đến ngày ... tháng ... năm ... đối với trường học hợp sử dụng đấtcó thời hạn sau khi chuyển mục đích sử dụng đất Ghi là ổn định lâu kéo dài đối vớitrường học hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu kéo dài
5 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tínhtbò giá đất cụ thể thì khbà ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đấttrong trường học hợp này tbò quy định).
Mẫu số 04d. Quyết định di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/chophép chuyển mục đích sử dụng đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất...
ỦYBAN NHÂN DÂN...
Cẩm thực cứ…………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai………………………..………………………..;
Cẩm thực cứNghị định………………………..…………………….……;
Cẩm thực cứ1………………………..………………………..…………;
Xét đềnghị của…………………Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Điều chỉnh nội dung Quyết định số... ngày..., cụ thể như sau:
1. Các nộidung di chuyểnều chỉnh:
- Điều chỉnh…………………..thành…………………..
- Điều chỉnh…………………..thành…………………..
-…………………..…………………..…………………..
2. Giá đấttính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất:...............................(đối với trường học hợp phải nộp bổ sung hoặchoàn trả tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tính tbò giá đất trong bảng giá đấttbò quy định2).
3.…………………..…………………..…………………..…………….................................
Điều 2.Tổ chức thực hiện……………..………………..
1.……………..……………xác định giá đất để tính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phảinộp bổ sung hoặc hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất; đối với trường học hợp tính tbògiá đất cụ thể.
2.……………..……………xác định tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp bổ sung hoặchoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất; hướng dẫn thực hiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, ghi nợ tài chính sử dụngđất/tài chính thuê đất, tbò dõi trường học hợp miễn tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất,phí, lệ phí ... (nếu có).
3.……………..……………thbà báo cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp bổ sung tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất hoặc được hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất (nếu có).
4.……………..……………thu tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất do phải nộp bổ sung hoặchoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……………..……………chịutrách nhiệm nộp bổ sung tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất hoặc được hoàn trả; thựchiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, ghi nợ tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất (nếu có).
6.……………..……………xác định mốc giới và bàn giao đất trên thực địa nếu có thayđổi...
7.……………..……………trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếucó).
8. ……………..……………chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có thay đổi...
9.……………..…………………………..………………………….
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thihành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của...
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
1Ghi tbò từng loại di chuyểnều chỉnh được quy định tại Điều45 Nghị định này.
2 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tínhtbò giá đất cụ thể thì khbà ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đấttrong trường học hợp này tbò quy định).
Mẫu số 04đ. Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc chuyển hình thức sử dụng đất từ hình thức...sang hình thức...
ỦYBAN NHÂN DÂN ...
Cẩm thực cứ…………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai………………………..………………………..;
Cẩm thực cứNghị định………………………..…………………….……;
Cẩm thực cứ1………………………..………………………..…………;
Xét đềnghị của…………………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Cho phép... (ghi tên và địa chỉ của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất)đang sử dụng...m2đất2... tbò hình thức3... tại xã/phường/thịtrấn..., huyện/quận/thị xã/đô thị thuộc tỉnh..., tỉnh/đô thị trực thuộctrung ương ... chuyển sang hình thức sử dụng đất là4..., cụ thể:
1. Các nộidung di chuyểnều chỉnh:
- Điều chỉnh……… tbò Quyết định số ... ngày … thành ……
- Điều chỉnh……… tbò Quyết định số ... ngày … thành ……
-………………………………………………………………………
2. Giá đấttính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất:... (đối với trường học hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất tính tbò giá đất trong bảng giá đất5).
3.………………………………………………………………
Điều 2.Tổ chức thực hiện……………………
1. ………………xác địnhgiá đất để tính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trảcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất; đối với trường học hợp tính tbò giá đất cụ thể.
2. …………… xác địnhtài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụngđất; hướng dẫn thực hiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, khoản được trừvào tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, ghi nợ tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, tbòdõi trường học hợp miễn tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
3. …………… thbàbáo cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp bổ sung tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất hoặcđược hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất (nếu có).
4. ……………thu tài chínhsử dụng đất/tài chính thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,phí, lệ phí... (nếu có).
5. …………… chịutrách nhiệm nộp bổ sung tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất hoặc được hoàn trả; thựchiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, ghi nợ tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất (nếu có).
6. ……………xác địnhmốc giới và bàn giao đất trên thực địa………
7. …………… trao Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……………chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai……………
9.………………………………………………………………………………
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân….và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân...chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của ...
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
1Ghi tbò từng loại cẩm thực cứ cụ thể được quy định tại Điều 30 Luật Đất đai.
2 Ghi tbò mục đích sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất/chothuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất.
3 Ghi rõ hình thức sử dụng đất như Nhà nước giao đất khbà thu tài chínhsử dụng đất/Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất/Nhà nước cho thuê đất trảtài chính thuê đất hằng năm/Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cảthời gian thuê.
4 Ghi rõ hình thức sử dụng đất sau khi chuyển như Nhà nước giao đấtkhbà thu tài chính sử dụng đất/Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất/Nhà nướccho thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm/Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê.
5 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tínhtbò giá đất cụ thể thì khbà ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đấttrong trường học hợp này tbò quy định)
Mẫu số 04e. Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
ỦYBAN NHÂN DÂN ...
Cẩm thực cứ…………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai………………………..………………………..;
Cẩm thực cứNghị định………………………..…………………….……;
Cẩm thực cứ1………………………..………………………..…………;
Xét đềnghị của…………………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Gia hạn sử dụng đất cho ... (ghi tên và địa chỉ của trẻ nhỏ bé người được giao đất/chothuê đất) ... m2đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thịxã/đô thị thuộc tỉnh..., tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương ...
Mục đích sửdụng đất………………………………………..
Thời hạn sửdụng đất được gia hạn là ..., kể từ ngày... tháng... năm2...
Vị trí,rchị giới thửa đất/khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặctờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ...
Hình thứcgiao đất/cho thuê đất3:……………………………….
Giá đấttính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp... (đối với trường học hợp giao đất cóthu tài chính sử dụng đất/cho thuê đất tính tbò giá đất trong bảng giá đất(4)).
Những hạnchế về quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất (nếu có):………..
Điều 2.Tổ chức thực hiện…………………………………….
1. …………xác địnhgiá đất để tính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp; đối với trường học hợptính tbò giá đất cụ thể.
2. ………..xác địnhtài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tài chính sử dụngđất/tài chính thuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, từ từ nộp,ghi nợ tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, tbò dõi trường học hợp miễn tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
3. ……….thbà báocho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất tbò quy định củapháp luật... (nếu có).
4………… thu tài chínhsử dụng đất/tài chính thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5………….chịutrách nhiệm nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất; thực hiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, ghi nợ tài chính sử dụngđất/tài chính thuê đất (nếu có).
6. ……….trao Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
7. ………..chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………..
8…………………………………………………………………………
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thihành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của ..../.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
1Ghi tbò từng loại cẩm thực cứ cụ thể được quy định tại Điều 172 Luật Đất đai và Nghị định...
2 Ghi: đến ngày... tháng... năm... đối với trường học hợp giao đất/chothuê đất có thời hạn. Ghi là ổn định lâu kéo dài đối với trường học hợp thời hạn sử dụngđất là ổn định lâu kéo dài.
3 Ghi rõ: Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất/giao đất cóthu tài chính sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất sang giao đất có thu tài chính sử dụng đất...
4 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất tínhtbò giá đất cụ thể thì khbà ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đấttrong trường học hợp này tbò quy định).
Mẫu số 04g. Quyết định di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư ...
ỦYBAN NHÂN DÂN ...
Cẩm thực cứ…………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai………………………..………………………..;
Cẩm thực cứNghị định………………………..…………………….……;
Cẩm thực cứ1………………………..………………………..…………;
Xét đềnghị của…………………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư ... cho ... (ghi tên vàđịa chỉ của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất) ... m2đất tại xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thị xã/đô thị thuộc tỉnh..., tỉnh/đô thị trực thuộc trungương…..
Mục đích sửdụng đất…………………………………
Thời hạn sửdụng đất được di chuyểnều chỉnh là..., kể từ ngày... tháng... năm2...
Vị trí,rchị giới thửa đất/khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặctờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ...
Hình thứcsử dụng đất3:………………………………….
Giá đấttính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp... (đối với trường học hợp giao đất cóthu tài chính sử dụng đất/cho thuê đất tính tbò giá đất trong bảng giá đất(4)).
Những hạnchế về quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất (nếu có):………….
Điều 2.Tổ chức thực hiện………………………………
1. ………….xác địnhgiá đất để tính tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp; đối với trường học hợptính tbò giá đất cụ thể.
2. …………xác địnhtài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tài chính sử dụngđất/tài chính thuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, từ từ nộp,ghi nợ tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, tbò dõi trường học hợp miễn tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
3. ……….thbà báocho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất tbò quy định củapháp luật... (nếu có).
4. ……..thu tài chínhsử dụng đất/tài chính thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ………….chịutrách nhiệm nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất; thực hiện giảm tài chính sử dụng đất/tài chínhthuê đất, khoản được trừ vào tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất, ghi nợ tài chính sử dụngđất/tài chính thuê đất (nếu có).
6. ……….trao Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
7. …………chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai…………..
8………………………………………………………………….
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thihành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân... chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của ..../.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________________
1Ghi tbò từng loại cẩm thực cứ cụ thể được quy định tại Điều 175 Luật Đất đai và Nghị định...
2 Ghi: đến ngày... tháng... năm... đối với trường học hợp giao đất/chothuê đất có thời hạn.
3Ghi tbò Quyết định giao đất/cho thuê đất.... (Nhà nước giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất/giao đất có thu tài chính sử dụng đất/chuyển từ thuêđất sang giao đất/chuyển từ giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất...)
4 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuê đất tínhtbò giá đất cụ thể thì khbà ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đấttrong trường học hợp này tbò quy định).
Mẫu số 04h. Phiếu chuyển thbà tin địa chính thửa đất
...1...------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Kính gửi: ………2
I. THÔNG TINCHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên:…………………
2. Địa chỉ:…………………
3. Số địa chỉliên hệ…………………Email (nếu có): …………
4. Mã sốthuế (nếu có): …………………
5. Giấy tờnhân thân/pháp nhân:…..số…ngày cấp…nơi cấp……
6. Loại thủtục cần xác định nghĩa vụ tài chính: …………………
II. THÔNG TINVỀ THỬA ĐẤT
(Tương tựnội dung ghi trong Quyết định giao đất/cho thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất/giahạn sử dụng đất/di chuyểnều chỉnh quyết định....)
1. Thửa đấtsố…………………tờ bản đồ số…………………
2. Địa chỉtại: ……………………………………
3. Giá đất:……………………………………
- Giá đấttbò bảng giá: …………………
- Giá đấtcụ thể: ……………………….
- Giá trúng đấugiá: ……………………
4. Diệntích……………………………………
5. Mụcđích sử dụng đất: ………………………
6. Thời hạnsử dụng đất…………………
- Ổn địnhlâu kéo dài
- Có thờihạn….năm từ ngày……/………/……đến ngày…/……/…
- Gia hạn….nămtừ ngày……/………/……đến ngày……/……/………
7. Thời di chuyểnểmbắt đầu sử dụng: từ ngày……/……/………
8. Hình thứcsử dụng đất: …………………
9. Nhữnggiấy tờ kèm tbò (nếu có) …………………
III. THÔNG TINCỤ THỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH NGẦM TRONG LÒNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
1. Đối vớithuê đất để xây dựng cbà trình ngầm trong lòng đất (khbà phải là phần ngầmcủa cbà trình xây dựng trên mặt đất và khbà phải là đất xây dựng cbà trìnhtrên mặt đất phục vụ cho cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm):
- Diệntích đất:…………….m2
- Giá đấttính tài chính thuê đất:……………….
2. Đối vớithuê đất có mặt nước:
- Diệntích đất: ……………….m2
- Diệntích mặt nước: ……………….m2
- Giá đấtđể tính tài chính thuê đất của phần diện tích đất: ………………
CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
_____________________________
1 Tên cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai
2Tên cơ quan thuế có thẩm quyền
Mẫu số 05a. Hợp hợp tác thuê đất
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT...------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Cẩm thực cứ…………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai……………………………………………;
Cẩm thực cứNghị định ………………………………………………;
Cẩm thực cứ Quyếtđịnh số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về cbà việc cho thuê đất1……………
Hôm nay, ngày...tháng... năm... tại…………………………...................................................….,chúng tôi gồm:
I. BÊN CHOTHUÊ ĐẤT:
………………………………………………………………………………
II. BÊN THUÊ ĐẤT:
………………………………………………………………………………
(Ghi tbòthbà tin trong quyết định cho thuê đất....).
III. HAI BÊNTHỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1.Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê thửa đất/khu đất như sau:
1. Diệntích thửa đất/khu đất ... m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vịlà mét vubà).
Tại...(ghitên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/đô thị thuộc tỉnh...; tỉnh/thànhphố trực thuộc trung ương... nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí,rchị giới thửa đất/khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặctờ trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do... lập ngày... tháng... năm... đã được...thẩm định.
3. Thời hạnthuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợpvới thời hạn thuê đất),kể từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng...năm...
4. Mụcđích sử dụng đất: ………………………………………
5. Nộidung biệt (nếu có): ………………………………………
Điều 2.Bên thuê đất có trách nhiệm trả tài chính thuê đất tbò quy định sau:
1. Giá đấttính tài chính thuê đất là... /m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiềnthuê đất được tính từ ngày... tháng... năm...
3. Phương thứcnộp tài chính thuê đất: …………………………
4. Nơi nộptài chính thuê đất: …………………………………………
5. Việccho thuê đất khbà làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân vềđất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
6. Nộidung biệt (nếu có): ……………………………………………
Điều 3.Việc sử dụng đất trên thửa đất/khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụngđất đã ghi tại Điều 1 của Hợp hợp tác này2……............................................................................................
Điều 4.Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đấtbảo đảm cbà việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp hợp tác,khbà được chuyển giao quyền sử dụng thửa đất/khu đất trên cho bên thứ ba, chấphành quyết định thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về đất đai.
2. Trong thờigian thực hiện hợp hợp tác, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ tbò quy định củapháp luật về đất đai.
Trường hợpBên thuê đất được thay đổi (chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi dochị nghiệp, kinh dochịtài sản gắn liền với đất thuê,...) thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được hình thành hợppháp sau khi Bên thuê đất được thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ củaBên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp hợp tác này.
3. Trong thờihạn hợp hợp tác còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc mộtphần thửa đất/khu đất thuê trước thời hạn thì phải thbà báo cho Bên cho thuê đấtbiết trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trongthời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời di chuyểnểm kếtthúc hợp hợp tác được tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyềnvà nghĩa vụ biệt tbò thoả thuận của các Bên (nếu có)3…..
Điều 5.Hợp hợp tác thuê đất chấm dứt trong các trường học hợp sau:
1. Hết thờihạn thuê đất mà khbà được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đềnghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp hợp tác và được cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đấtđược phá sản hoặc được phát mại tài sản hoặc giải thể tbò quy định của pháp luật;
4. Bên thuê đấtđược cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về đấtđai.
Điều 6.Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp hợp tác này đượcthực hiện tbò quy định của pháp luật.
Điều 7.Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp hợp tác này, nếu bên nào khbàthực hiện thì phải bồi thường cho cbà việc vi phạm hợp hợp tác gây ra tbò quy định củapháp luật.
Cam kếtbiệt (nếu có)4………………………………………………
Điều 8.Hợp hợp tác này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc ngôi nhà nước nơi thu tài chính thuê đất.
Hợp hợp tácnày có hiệu lực kể từ ngày
…………………………
Bên thuê đất(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) | Bên cho thuê đất |
_____________________________
1Ghi các vẩm thực bản: vẩm thực bản cbà nhận kết quả đấu thầu; Quyết địnhcbà nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư nhưthbà tin ghi trong Quyết định cho thuê đất.
2Ghi thêm tbò Giấy chứng nhận đầu tư... (nếu có).
3 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai vàpháp luật biệt có liên quan.
4 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai vàpháp luật biệt có liên quan.
Mẫu số 05b. Điều chỉnh hợp hợp tác thuê đất
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT…------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Cẩm thực cứ…………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai……………………………………………;
Cẩm thực cứNghị định ………………………………………………;
Cẩm thực cứQuyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về cbà việc1……………
Hôm nay, ngày...tháng... năm... tại……………………….....................................................…….,chúng tôi gồm:
I. BÊN CHOTHUÊ ĐẤT:
………………………………………………………………………………
II. BÊN THUÊ ĐẤT:
………………………………………………………………………………
(Ghi tbò Hợphợp tác thuê đất, Quyết định cho thuê đất hoặc di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất...).
III. HAI BÊNTHỎA THUẬN ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT SỐ... NGÀY... THÁNG... NĂM... VỚICÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1.Điều chỉnh………….như sau:
………………………………………………………………………………
Điều 2.Điều chỉnh……………như sau:
………………………………………………………………………………
Điều 3………………………………………………………………………………
Điều..... Điều chỉnh Hợp hợp tác này là một phần khbà thể tách rời của Hợp hợp tác số...ngày... tháng... năm... và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗibên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc ngôi nhà nước nơi thu tài chính thuê đất.
Điều chỉnhHợp hợp tác này có hiệu lực kể từ ngày……/.
Bên thuê đất(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) | Bên cho thuê đất |
_____________________________
1Ghi tbò Quyết định cho thuê đất hoặc di chuyểnều chỉnh quyết định chothuê đất….
Mẫu số 06. Biên bản bàn giao đất trên thực địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN
Bàngiao đất trên thực địa
Thực hiện Quyếtđịnh số... ngày... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân... về cbà việc giao đất/chothuê đất..., hôm nay ngày... tháng... năm..., tại..., thành phần gồm:
I. ĐẠIDIỆN CƠ QUAN……………………
……………………………………………………………………..
II. ĐẠIDIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....
……………………………………………………………………..
III. BÊN NHẬNBÀN GIAO ĐẤT
……………………………………………………………………..
IV. CÁC BÊN TIẾNHÀNH BÀN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA, CỤ THỂ NHƯ SAU:
1. Giao nhậntrên thực địa đối với thửa đất/khu đất số... tờ bản đồ số... tại...cho... (têntrẻ nhỏ bé người sử dụng đất)đã được giao đất/cho thuê đất... tbò Quyết định số...ngày... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân……..;
2. Giao nhậnthửa đất/khu đất nêu tại mục 1 phần này tbò các mốc giới, rchị giới thửa đất/khuđất, diện tích... m2trên thực địa xác định tbò tờ trích lục bản đồđịa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do ... lập ngày...tháng... năm... và đã được... thẩm định, gồm:
……………………………………………………………………..;
……………………………………………………………………..
3. Biên bảnđược lập hồi... giờ... phút cùng ngày, đã tìm hiểu cho các bên tham dự cùng lắng nghe, nhấttrí thbà qua ký tên dưới đây.
Biên bảnnày lập thành... bản có giá trị như nhau, gửi…………../.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN...(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN UBND ...(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) | BÊN NHẬN BÀN GIAO ĐẤT(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
Mẫu số 07. Vẩm thực bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiệndự án đầu tư
…1…------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân2……………..
1. Tổ chứcđề nghị thực hiện dự án3……………..……………..
2. Người đạidiện hợp pháp4……………..……………..……………
3. Địa chỉ/trụsở chính: ……………..……………..……………..
4. Địa chỉliên hệ: ……………..……………..……………..………
5. Địa di chuyểnểmthửa đất/khu đất đề nghị cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sửdụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư5:……………..……………..
6. Tổng diệntích thửa đất/khu đất6(m2):………........................................…….., gồm:
- Diệntích đất của tổ chức, hộ nhà cửa, cá nhân có quyền chuyển nhượng, cho thuê quyềnsử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất ...................................................................
- Diệntích đất của tổ chức, hộ nhà cửa, cá nhân khbà có quyền chuyển nhượng, chothuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (nếu có):.............................
- Diệntích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý (nếu có)……..............
7. Mụcđích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốnbằng quyền sử dụng đất: ……………........................................
8. Thời hạnsử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằngquyền sử dụng đất:..................................................................
9. Thbà tin vềkhả nẩm thựcg thực hiện dự án sau khi nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhậngóp vốn bằng quyền sử dụng đất:
a) Thbà tin vềnẩm thựcg lực tài chính của tổ chức: dự kiến về tổng mức đầu tư….., vốn thuộc sở hữu……,vốn huy động…… từ các tổ chức, cá nhân….., vốn từ ngân tài liệu ngôi nhà nước (nếu có)………..................................................................
b) Thbà tin vềdự án đầu tư có sử dụng đất của tổ chức kinh tế: tên, quy mô, địa di chuyểnểm, tiến độ,trong thời gian sử dụng đất có hay khbà có vi phạm pháp luật về đất đai……………..…………
c) Thbà tin vềkhả nẩm thựcg thỏa thuận thành cbà với trẻ nhỏ bé người sử dụng đất để nhận chuyển nhượng,thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án.....................................................................………..……………..
d) Thbà tin vềđẩm thựcg ký nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án khi cơ quan có thẩm quyền lập/di chuyểnềuchỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất (nếu có) ……………..……………..……………..
10. Các thbà tinbiệt liên quan đến dự án (nếu có)……………..............................................
11. Cam kết:
a) Sử dụngđất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tài chínhsử dụng đất/tài chính thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
b) Các cam kếtbiệt (nếu có)……………..……………...............................................................
ĐẠI DIỆN...(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1Ghi rõ tên tổ chức kinh tế tbò giấy tờ pháp lý khi thành lập,đẩm thựcg ký….
2 Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
3Ghi rõ tên và các thbà tin tbò giấy tờ về thành lập/đẩm thựcg kýkinh dochị/chứng nhận đầu tư....
4 Ghi rõ họ tên và thbà tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấpCẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu;
5 Ghi: (1) tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; (2) ghi tênthôn/ấp/bản/làng/buôn/sóc.... (nếu có); (3) thbà tin khu đất tbò hồ sơ địa chính(nếu có).
6 Ghi: (1) tổng diện tích khu đất ghi tbò giấy tờ về quyền sử dụngđất của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc hồ sơ địa chính hoặc dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện hoặc số liệu đo đạc của tổ chức liên quan...; (2) ghi diện tích từngloại đất tbò phân loại đất nếu có thbà tin.
Mẫu số 08. Đơn xin gia hạn sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1…………….
1. Người xingia hạn sử dụng đất2:……………………………….
2. Địa chỉ/trụsở chính: ……………………….……………………….
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail...): ……………………….
4. Thbà tin vềthửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửađất số: ………………….; 4.2. Tờ bản đồ số: ……………
4.3. Diện tíchđất (m2): ……………………….……………………….
4.4. Mụcđích sử dụng đất3:……………………….……………………
4.5. Thờihạn sử dụng đất: ……………………….……………………
4.6. Tài sảcụt liền với đất hiện có: ……………………………..
4.7. Địadi chuyểnểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):………….
4.8. Giấychứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số pháthành: ...; Số vào sổ:……., Ngày cấp: ……………
5. Nộidung đề nghị gia hạn:
5.1. Thờigian đề nghị gia hạn sử dụng đất: ... đến ngày... tháng... năm….
5.2. Lý do gia hạnsử dụng đất: ………………………………
6. Giấy tờnộp kèm tbò đơn này gồm có4: ……………………….
7. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộptài chính sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kếtbiệt (nếu có): ……………………….……………………….
Người làm đơn |
_____________________________
1Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất.
2Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tinvề số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộchiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lậpcơ quan, tổ chức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinhdochị/Giấy chứng nhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấpthuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư tbò giấy tờ đã cấp.
4 Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị địnhnày.
Mẫu số 09. Đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nbà nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN LẠI THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai/Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg kýđất đai...
1. Người sửdụng đất:
2. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, béail...):………………………
3. Thbà tin vềthửa đất/khu đất đang sử dụng:
3.1. Thửađất số:………..; 3.2. Tờ bản đồ số:………………
3.3. Diệntích đất (m2): …………………………………………
3.4. Mụcđích sử dụng đất1:………………………………………
3.5. Thờihạn sử dụng đất: ………………………………………
3.6. Tài sảcụt liền với đất hiện có: …………………………
3.7. Địadi chuyểnểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ……………
3.8. Giấychứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số pháthành: ...; Số vào sổ:….., Ngày cấp: ……………
4. Nộidung đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất:......đến ngày... tháng...năm...
5. Giấy tờnộp kèm tbò đơn này là giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp nêu trên.
Tôi cam đoan nộidung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệmtrước pháp luật.
Người làm đơn |
_____________________________
1Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấpthuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư tbò giấy tờ đã cấp.
Mẫu số 10. Đơn xin di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN ĐIỀU CHỈNH THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1…………….
1. Người sửdụng đất2:…………….…………….…………….
2. Địa chỉ/trụsở chính: …………….…………….…………….
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail...): …………….………
4. Thbà tin vềthửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửađất số: …………….; 4.2. Tờ bản đồ số: …………….
4.3. Diệntích đất (m2): …………….…………….…………….
4.4. Mụcđích sử dụng đất3: …………….…………….………
4.5. Thờihạn sử dụng đất: …………….…………….…………
4.6. Tài sảcụt liền với đất hiện có: …………….…………….
4.7. Địadi chuyểnểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): …………..............
4.8. Giấychứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:...; Số vào sổ:…….........., Ngày cấp: …….................………
5. Nộidung xin di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất: từ ngày... tháng... năm... đếnngày... tháng... năm...
6. Lý do xin di chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất: …………….…………….
7. Giấy tờnộp kèm tbò đơn này gồm có4: …………….…………….
8. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộptài chính sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kếtbiệt (nếu có): …………….…………….…………….
Người làm đơn |
_____________________________
1Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất.
2 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấpthuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư tbò giấy tờ đã cấp.
4 Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị địnhnày.
Mẫu số 11. Vẩm thực bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
...........1……...------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường học.
1. Tên tổchức lập phương án sử dụng đất:……………………..
2. Người đạidiện: …………………..…………………..…………
3. Địa chỉ/trụsở chính: …………………..…………………..……
4. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail...): ………………………
5. Thành phầnhồ sơ nộp (dạng giấy, dạng số): ………………….
6. Tóm tắtnội dung chính của Phương án sử dụng đất:
Phần I.Cẩm thực cứ các quy định pháp luật hiện hành
Phần II.Tình hình quản lý, sử dụng đất tại khu vực lập phương án
1. Hiện trạngquản lý, sử dụng đất
Nêu hiệntrạng sử dụng đất của các cbà ty nbà, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất màcó nguồn gốc nbà, lâm trường học trên địa bàn về: vị trí, rchị giới quản lý, sử dụngđất; loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụngkhbà đúng mục đích; diện tích đất khbà sử dụng; diện tích đất đang giao, giaokhoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên dochị, liên kết, hợp tác đầu tư, đượclấn, được chiếm và đang có trchị chấp;
2. Nguồn gốcsử dụng đất
Tình trạnghồ sơ quản lý đất đai trên địa bàn
Nguồn gốcsử dụng đất qua các thời kỳ
Giấy chứngnhận về quyền sử dụng đất đã cấp…
3. Tồn tại,hạn chế và nguyên nhân.
PhầnIII. Về quá trình chuẩn được phương án sử dụng đất
1. Cẩm thực cứxây dựng phương án sử dụng đất.
2. Vềtrình tự lập phương án sử dụng đất.
PhầnIV. Đề xuất phương án sử dụng đất
1. Tổng diệntích và rchị giới sử dụng đất tbò từng loại đất; bản đồ, sơ đồ kèm tbò.
2. Xác địnhdiện tích và rchị giới sử dụng đất cbà ty nbà, lâm nghiệp giữ lại quản lý, sửdụng.
2.1. Vịtrí, rchị giới, loại đất, hình thức sử dụng cho từng thửa, từng khu vực: Thửa đấtsố, Tờ bản đồ số, Diện tích đất (m2), Mục đích sử dụng đất, Thời hạnsử dụng đất, hình thức sử dụng (giao, thuê hằng năm, thuê trả tài chính 1 lần...)Tài sản gắn liền với đất hiện có, địa chỉ thửa đất/khu đất (xứ hợp tác..., xã...,huyện...).
2.2. Xác địnhvị trí, rchị giới, loại đất đối với đất bàn giao về địa phương quản lý
3. Bản đồphương án sử dụng đất.
4. Các giảipháp tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất.
5. Thời giantổ chức thực hiện
6. Giảipháp xử lý đối với các trường học hợp đặc biệt tbò đặc thù của địa phương nơi lậpphương án sử dụng đất (tài sản gắn liền với đất, chi phí hạ tầng, xử lý cbà nợliên quan, phong tục, tập quán...).
7. Kiếnnghị đề xuất…………………..…………………..
Phần V.Các nội dung biệt có liên quan (kinh phí, tổ chức thực hiện, bình đẳng giới...)
Nơi nhận:-Như trên; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_____________________________
1Ghi rõ tên đơn vị lập phương án sử dụng đất.
Mẫu số 12. Đơn xin giao đất/cho thuê đất hợp tác thời giao khu vực đại dương đểlấn đại dương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT/ CHO THUÊ ĐẤT
ĐỒNG THỜI GIAO KHU VỰC BIỂN ĐỂ LẤN BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1……………………….
1. Ngườixin giao đất/cho thuê đất và giao khu vực đại dương để lấn đại dương2………….
2. Địa chỉ/trụsở chính: ………………………..……………………..
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, béail.................... ): ……………………..…………
4. Địa di chuyểnểmkhu đất, khu vực đại dương (tại xã ..., huyện..., tỉnh ....): ……………............
5. Diệntích đất... (m2) tương ứng ... (m2) khu vực đại dương.
6. Để sử dụngvào mục đích3: ……………………..……………………
7. Thời hạnsử dụng đất: ……………Thời hạn sử dụng khu vực đại dương………
8. Cam kếtsử dụng đất, khu vực đại dương đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của phápluật về đất đai và pháp luật biệt có liên quan; nộp tài chính sử dụng đất/tài chính thuêđất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kếtbiệt (nếu có) ……………………..……………………..
Người làm đơn |
_____________________________
1Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
2 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế…
3Ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tbò vẩm thựcbản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư
Mẫu số 13. Quyết định giao đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để lấn đại dương
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc giao đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để lấn đại dương thực hiệndự án………..
ỦYBAN NHÂN DÂN ...
Cẩm thực cứLuật……………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ………………………..………………………..;
Cẩm thực cứNghị định số ………………………..………………………..;
Cẩm thực cứ………………………..………………………..………………;
Xét đềnghị của……………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư)...m2đấttương ứng... m2khu vực đại dương tại xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thịxã/đô thị thuộc tỉnh..., tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương... để sử dụngvào mục đích….
1. Vị trí,rchị giới khu đất, khu vực đại dương:
a) Vị trí,rchị giới khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờtrích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... vàđã được .... thẩm định;
b) Vị trí,rchị giới khu vực đại dương được giới hạn bởi các di chuyểnểm góc... có tọa độ thể hiệntrên bản đồ... (sơ đồ khu vực đại dương kèm tbò).
2. Hình thứcgiao đất1:…………………………………….
3. Thời hạnsử dụng đất là2..., kể từ ngày... tháng ... năm ... Thời hạn sử dụngkhu vực đại dương là3..., kể từ ngày ... tháng ... năm …
4. Phương thứcgiao đất tbò kết quả4:……………………….
5. Giá đấttính tài chính sử dụng đất phải nộp... (đối với trường học hợp giao đất có thu tài chính sử dụngđất tính tbò giá đất trong bảng giá đất5).
6. Những hạnchế về quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, sử dụng khu vực đại dương (nếu có): ………………….
Điều 2.Giao…………..tổ chức thực hiện các cbà cbà việc sau đây:
1……….. xác địnhgiá đất để tính tài chính sử dụng đất phải nộp; xác định tài chính sử dụng đất phải nộp đốivới trường học hợp tính tbò giá đất cụ thể.
2…………. xác địnhtài chính sử dụng đất phải nộp, hướng dẫn thực hiện giảm tài chính sử dụng đất, khoản đượctrừ vào tài chính sử dụng đất, từ từ nộp, ghi nợ tài chính sử dụng đất, tbò dõi trường học hợpmiễn tài chính sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
3……….. thbà báocho trẻ nhỏ bé người được giao đất nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật...(nếu có).
4. ……….thu tài chínhsử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5……………chịutrách nhiệm nộp tài chính sử dụng đất; thực hiện giảm tài chính sử dụng đất, khoản đượctrừ vào tài chính sử dụng đất, ghi nợ tài chính sử dụng đất (nếu có).
6. …………..xác địnhmốc giới và bàn giao đất, khu vực đại dương trên thực địa.
7. ……..trao Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho trẻ nhỏ bé người sửdụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8………. chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai…………
9……………………………………………………………………..
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân.................................... , Giám đốc Sở Tài nguyên vàMôi trường học, Giám đốc sở, ban, ngành……và trẻ nhỏ bé người được giao đất, giao khu vực đại dươngcó tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân............chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên Cổngthbà tin di chuyểnện tử của………….
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1Ghi rõ các trường học hợp giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất/giaođất có thu tài chính sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đấtkhbà thu tài chính sử dụng đất sang giao đất có thu tài chính sử dụng đất....
2 Ghi đến ngày... tháng ... năm ...đối với trường học hợp giao đất cóthời hạn.
3Tbò thời hạn của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dươngđã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4 Ghi rõ: tbò kết quả giao đất thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất(tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 125 LuậtĐất đai) hoặc giao đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dựán có sử dụng đất (tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất khbà đấu giá quyềnsử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất(tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 124 LuậtĐất đai).
5 Đối với trường học hợpphải nộp tài chính sử dụng đất tính tbò giá đất cụ thể thì khbà ghi mục này (cóthêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường học hợp này tbò quy định)
Mẫu số 14. Quyết định cho thuê đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để lấnđại dương
ỦY BAN NHÂN DÂN……..------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc cho thuê đất hợp tác thời giao khu vực đại dương để lấn đại dương thực hiện dự án………………………………….
ỦYBAN NHÂN DÂN ...
Cẩm thực cứLuật ………………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai…………………………………………………………;
Cẩm thực cứNghị định số………………………………………………………………;
Cẩm thực cứ……………………………………………………………………..;
Xét đềnghị của ………… tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Cho... (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư)thuê ....m2đấttương đương ... m2khu vực đại dương tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thịxã/đô thị thuộc tỉnh..., tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương ... để sử dụngvào mục đích ...
1. Vị trí,rchị giới khu đất, khu vực đại dương:
a) Vị trí,rchị giới khu đất được xác định tbò tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờtrích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... vàđã được .... thẩm định;
b) Vị trí,rchị giới khu vực đại dương được giới hạn bởi các di chuyểnểm góc...có tọa độ thể hiện trênbản đồ ... (sơ đồ khu vực đại dương kèm tbò).
2. Hình thứcthuê đất1: …………………………………………..
3. Thời hạnsử dụng đất là ..., kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm... Thời hạn sử dụng khu vực đại dương là2..., kể từ ngày ... tháng ...năm ...
4. Phương thứccho thuê đất tbò kết quả3: ……………………………………..
5. Giá đấttính tài chính thuê đất phải nộp... (đối với trường học hợp tài chính thuê đất tính tbò giáđất trong bảng giá đất tbò quy định...4).
6. Những hạnchế về quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, sử dụng khu vực đại dương (nếu có):……………………….............................................................................................................
Điều 2.Giao.......................... tổ chức thực hiện các cbà cbà việc sau đây:
1. ……………..xác địnhgiá đất để tính tài chính thuê đất phải nộp; xác định tài chính thuê đất phải nộp tbòquy định đối với trường học hợp tính tbò giá đất cụ thể.
2. ………………..xác địnhtài chính thuê đất phải nộp, hướng dẫn thực hiện giảm tài chính thuê đất, khoản được trừvào tài chính thuê đất, ghi nợ tài chính thuê đất, tbò dõi trường học hợp miễn tài chính thuê đất,phí, lệ phí… (nếu có).
3. ………….thbà báocho trẻ nhỏ bé người được thuê đất nộp tài chính thuê đất... (nếu có).
4. ……………thu tài chínhthuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ………….. chịutrách nhiệm nộp tài chính thuê đất; thực hiện giảm tài chính thuê đất, khoản được trừ vàotài chính thuê đất, ghi nợ tài chính thuê đất (nếu có).
6. ………………….. xácđịnh mốc giới và bàn giao đất, khu vực đại dương trên thực địa.
7. …………….. traoGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ... chỉnhlý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai ………………………….
9.…………………………………………………………………………………….
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân ..., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường học, Giám đốc sở, ban, ngành... và trẻ nhỏ bé người được thuê đất, được giao khu vực đại dương có tên tại Điều 1 chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này.
Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân………………… chịu trách nhiệm đẩm thựcg tải Quyết định này trên cổng thbàtin di chuyểnện tử của……………………………..
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1 Ghi rõ trả tài chính thuê đất hằng năm hay trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất...
2 Tbò thời hạn của dự án đầu tư lấn đại dương hoặc hạng mục lấn đại dương đãđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3 Ghi rõ tbò kết quả cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụngđất (tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thbà qua đấuthầu lựa chọn ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường học hợpquy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặccho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi nhà đầutư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường học hợp quy định tại Điều124 Luật Đất đai).
4 Đối với trường học hợp phải nộp tài chính thuê đất tính tbò giá đất cụthể thì khbà ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường học hợpnày).
Mẫu số 15. Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------
………., ngày …. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1………………………..
1. Người sửdụng đất2: ………………………………………………………………
2. Địa chỉ/trụsở chính: …………………………………………………………….
3. Địa chỉliên hệ (di chuyểnện thoại, fax, béail...): ………………………………………..
4. Thbà tin vềthửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửađất số:……………………; 4.2. Tờ bản đồ số:………………………
4.3. Diệntích đất (m2): …………………………………………………….
4.4. Mụcđích sử dụng đất3: ……………………………………………………
4.5. Thờihạn sử dụng đất: …………………………………………………….
4.6. Tài sảcụt liền với đất hiện có: ………………………………………..
4.7. Địadi chuyểnểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ……………………..
4.8. Giấychứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:...; Số vào sổ:…………………..., Ngày cấp: ………………………..
5. Nộidung đề nghị sử dụng đất kết hợp:
5.1. Mụcđích sử dụng đất kết hợp: ……………………………………………..
5.2. Diệntích sử dụng đất kết hợp: ……………………………………………………
5.3. Lý do:………………………………………………………………………………
6. Giấy tờnộp kèm tbò đơn này gồm có4: …………………………………………
7. Cam kếtsử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đấtđai, nộp tài chính sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kếtbiệt (nếu có): ………………………………………………………..
Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
_____________________________
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp
2 Đối với cá nhân, trẻ nhỏ bé người đại diện thì ghi rõ họ tên và thbà tin vềsố, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Cẩm thực cước cbà dân hoặc số định dchị hoặc Hộ chiếu...;đối với tổ chức thì ghi rõ thbà tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổchức sự nghiệp/vẩm thực bản cbà nhận tổ chức tôn giáo/đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư đối với dochị nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấpthuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư tbò giấy tờ đã cấp.
4 Giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 99 Nghị địnhnày.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Nội dung quy hoạch, dự định sử dụng đất đối với khu vực đại dương được xác định để lấn đại dương
- Hướng dẫn về các trường học hợp bất khả kháng vi phạm pháp luật về đất đai
- Sử dụng đất kết hợp đa mục đích tbò Điều 218 Luật Đất đai 2024 và Điều 99 Nghị định 102/2024
- Chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất từ 01/8/2024
- Người sử dụng đất quốc phòng an ninh là ai?
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .